Việc bỏ The trước home (nhà), trước church (nhà thờ), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học) v.v... và trước work (công việc), sea (biển) và town (thị xã)

A. Home Khi home được dùng một mình, không đứng trước hay theo sau bằng một từ hay cụm từ miêu tả thì bỏ the :

Quảng cáo

 A. Home.

Khi home được dùng một mình, không đứng trước hay theo sau bằng một từ hay cụm từ miêu tả thì bỏ the:

He is at home (Anh ta ở nhà).

— Home dùng một mình có thể được đặt ngay sau một động từ chỉ sự chuyển động có thể được xem như một trạng từ :

He went home (Anh ta đã đi về nhà).

I arrived home after dark. (Tôi đã đến nhà sau trời tối).

Nhưng khi home được đặt trước hay sau một từ hay cụm từ miêu tả thì nó được xem như danh từ khác vậy.

They went to their new home (Họ đã đến nhà mới của họ).

We arrived at the bride's home (Chúng tôi đã đến tại nhà cô dâu).

For some years this was the home of your queen.

(Trong vài năm, đây là quê hương của nữ hoàng bạn).

a mud hut was the only home he had ever known.

(Căn nhà duy nhất mà hắn biết chì là một cái chòi đất).

B. bed, church, court (tòa án), hospital, prison, school / college / uniuersity (đại học).

The không được dùng trước những danh từ nêu trên khi những nơi này chì để thăm viếng hay dùng với mục đích riêng biệt. Chúng ta đi: 

to bed. (đi ngủ), to hospital (đi nằm bệnh viện), to church (đi lễ), to prison (đi tủ), to court (ra tòa ), to school / college / university (đại học)

Tương tự chúng ta có thể :

in bed (đi ngủ), in hospital (đi nằm bệnh viện), at church (đi lễ), at school (đi học), in court (ra tòa), ..v..v

We can be / get back (be/ get home) from school / college / university (chúng ta có thể ở trường / đại học về nhà).

chúng ta có thể leave shool (rời khỏi trường), leave hospital (ra viện), be released from prison (ra tù)

— Khi những nơi này chỉ dùng để thăm viếng hay những lý do khác thì cần thiết phải có the:

I went to the church to see the stained glass.

(Tôi đã đi đến nhà thờ đế xem kính màu).

He goes to the prison sometimes to give lectures.

(Thỉnh thoảng ông ta đến khám đường để đọc diễn văn).

C. Sea (biển)

Chúng ta "go to sea" (đi biển) như những thủy thủ, «at sea» ở trên biển» như một chuyến hải hành. Nhưng go to hay at the sea thì lại có nghĩa là "sống gần biển"

D. Work (chỗ làm) và office (cơ quan, vàn phòng)

Work = (place of work) (Chỗ làm việc) được dùng không có the :

He's on his way to work (Anh ta trên đường đến chỗ làm).

He is at work (Anh ta ở chỗ làm).

He isn't back from work yet (Anh ta chưa đi làm về).

—  Lưu ý at work còn có nghĩa là «làm viêc».

hard at work = working hard (làm việc vất vả).

He's hard at work on a new picture.

(Anh la làm việc chăm chỉ trên một bức tranh mới).

— office = (place of work) (cơ quan văn phòng) thì cần the : He is at/ in the office (Anh ta ở tại / trong văn phòng).

— To be in office (không có the) có nghĩa là "giữ một chức vụ" (thưòng là chính trị), To be out of office = to be no Longer in power (không còn quyền hành nữa).

E. Town (phố, thị xã)

Khi town là của người nói thì có thể bỏ the:

We go to town sometimes to buy clothes.

(Thỉnh thoảng chùng tôi đi phố đế mua quần áo).

We were in town last Monday.

(Chúng tôi đã ở thị xã hôm thư Hai vừa rồi).

 loigiaihay.com

 

Quảng cáo
close