Quảng cáo
  • Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5

    Dựa vào bài đọc SGK, tr.80, đánh dấu vào ô trống trước tranh hoặc ý trả lời đúng. Viết tên khác cho bài đọc. Viết bưu thiếp gửi một người thân dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một truyện em thích.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

    Dựa vào SGK, tr 84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật. Đánh dấu vào ô trống trước câu dùng để hỏi về con lật đật. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

    Xem lời giải
  • Quảng cáo
  • Bài 2: Đồng hồ báo thức

    Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút). Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm. Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4. Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

    Xem lời giải
  • Bài 3: Đồ đạc trong nhà

    Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ màu sắc, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hình dáng có trong đoạn văn dưới đây. Viết 1 – 2 câu về đồ chơi em thích (theo mẫu). Tô màu đường về nhà. Viết tên các vật em thấy trên đường đi.

    Xem lời giải
  • Bài 4: Cái bàn học của tôi

    Nghe – viết: Chị tẩy và em bút chì. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Nối. Giải ô chữ. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 1 – 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu). Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Bàn tay dịu dàng

    Đóng vai các bạn trong lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An. Dựa vào SGK, tr100, viết cặp từ phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Đánh dấu vào ô trống trước câu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết các câu thể hiện cảm xúc ở bài tập 4.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Danh sách tổ em

    Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về. Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ vớ

    Xem lời giải
  • Bài 3: Yêu lắm trường ơi!

    Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 2 hoặc bài tập 3.

    Xem lời giải
  • Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

    Nghe – viết: Ngôi trường mới. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Chuyện của thước kẻ

    Viết lời giải cho từng câu đố sau. Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó. Viết 2 – 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Vẽ một đồ dùng học tập em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

    Xem lời giải
  • Quảng cáo