Trắc nghiệm Ngữ pháp Động từ trạng thái và động từ nối Tiếng Anh 11 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

The garden looks _____ since you tidied it up.

  • A

    better

  • B

    well

  • C

    more good

  • D

    more well

Câu 2 :

Choose the best answer.

Your English is improving. It is getting ______.

  • A

    well

  • B

    good

  • C

    much well

  • D

    clearly

Câu 3 :

Choose the best answer.

He seemed to be a bit _____ today.

  • A

    badly

  • B

    awfully

  • C

    strangely

  • D

    strange

Câu 4 :

Choose the best answer.

The fish tastes _____, I won’t eat it.

  • A

    awful

  • B

    awfully

  • C

    more awfully

  • D

    as awful

Câu 5 :

Choose the best answer.

The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

  • A

    cautious

  • B

    more cautious

  • C

    cautiously

  • D

    much cautiously

Câu 6 :

Choose the best answer.

He did not come and she looked rather _____.

  • A

    worry

  • B

    worrying

  • C

    worrier

  • D

    worried

Câu 7 :

Choose the best answer.

I’ll feel _____ when my exams are over.

  • A

    happily

  • B

    more happily

  • C

    happy

  • D

    happier

Câu 8 :

Choose the best answer.

Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.

  • A

    bad

  • B

    good

  • C

    well

  • D

    worse

Câu 9 :

Choose the best answer.

The situation looks _______. We must do something.

  • A

    good

  • B

    well

  • C

    bad

  • D

    badly

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

The garden looks _____ since you tidied it up.

  • A

    better

  • B

    well

  • C

    more good

  • D

    more well

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"

Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

=> The garden looks better since you tidied it up.

Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.

Câu 2 :

Choose the best answer.

Your English is improving. It is getting ______.

  • A

    well

  • B

    good

  • C

    much well

  • D

    clearly

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.

=> Your English is improving. It is getting good.

Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy. 

Câu 3 :

Choose the best answer.

He seemed to be a bit _____ today.

  • A

    badly

  • B

    awfully

  • C

    strangely

  • D

    strange

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

bad (adj): tồi tệ, xấu

awfully (adv): kinh khủng

strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ

Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ

=> He seemed to me a bit strange today.

Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.

Câu 4 :

Choose the best answer.

The fish tastes _____, I won’t eat it.

  • A

    awful

  • B

    awfully

  • C

    more awfully

  • D

    as awful

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Câu 5 :

Choose the best answer.

The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

  • A

    cautious

  • B

    more cautious

  • C

    cautiously

  • D

    much cautiously

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

Lời giải chi tiết :

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng

cautiously (adv): một cách cẩn thận

=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.

Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch.

Câu 6 :

Choose the best answer.

He did not come and she looked rather _____.

  • A

    worry

  • B

    worrying

  • C

    worrier

  • D

    worried

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

Lời giải chi tiết :

worry (v): lo lắng

worrier (n): người hay lo lắng

worried - worrying (adj): lo lắng

- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào. 

- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 

=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"

=> He did not come and she looked rather worried.

Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.

Câu 7 :

Choose the best answer.

I’ll feel _____ when my exams are over.

  • A

    happily

  • B

    more happily

  • C

    happy

  • D

    happier

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sau feel là 1 tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác

Lời giải chi tiết :

happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc

happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn

Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ

=> I'll feel happy when my exams are over.

Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.

Câu 8 :

Choose the best answer.

Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.

  • A

    bad

  • B

    good

  • C

    well

  • D

    worse

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ

good (adj) - well (adv): tốt 

Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ

=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. 

Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.

Câu 9 :

Choose the best answer.

The situation looks _______. We must do something.

  • A

    good

  • B

    well

  • C

    bad

  • D

    badly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về động từ nối

Lời giải chi tiết :

good (adj) - well (adv): tốt ><  bad (adj) – badly (adv): tồi tệ

Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.

close