Trắc nghiệm Bài 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 2 :
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Câu 3 :
Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
Câu 4 :
Khi thiếu Photpho, cây có nhưng biểu hiện như:
Câu 6 :
Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây là:
Câu 7 :
Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
Câu 8 :
Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
Câu 9 :
Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:
Câu 10 :
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm:
Câu 11 :
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá là:
Câu 12 :
Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
Câu 14 :
Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:
Câu 15 :
Rễ cây hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua:
Câu 16 :
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau: (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian, Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Câu 17 :
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:
Câu 18 :
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Câu 19 :
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây? I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
Câu 20 :
Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây: 1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau. 2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp. 3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài. 4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá. Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
Lời giải và đáp án
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất rễ đóng vai trò đẩy nước từ rễ lên thân, lên lá Lời giải chi tiết :
Áp suất rễ
Câu 2 :
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mạch gỗ: vận chuyển nước Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Nước được vận chuyển qua dòng mạch gỗ
Câu 3 :
Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thoát hơi nước chủ yếu qua lá Lời giải chi tiết :
Cơ quan thoát hơi nước của cây là lá
Câu 4 :
Khi thiếu Photpho, cây có nhưng biểu hiện như:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Thiếu P, cây có lá nhỏ, màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thoát hơi nước qua lớp cutin - Đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh - Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:
Lời giải chi tiết :
Thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh
Câu 6 :
Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bằng thực nghiệm các nhà khoa học đã xác định được nguồn nito cung cấp cho cây chủ yếu là từ quá trình cố định đạm và từ nguồn nito hữu cơ trong đất. Lời giải chi tiết :
Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây từ xác động vật và quá trình cố định đạm.
Câu 7 :
Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành. Lời giải chi tiết :
Lông hút do tế bào biểu bì phát triển thành.
Câu 8 :
Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lí thuyết vai trò của hệ rễ Lời giải chi tiết :
Hệ rễ giúp giảm ô nhiễm môi trường
Câu 9 :
Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vai trò của K đối với cơ thể thực vật: - Hoạt hóa enzyme - Cân bằng nước và ion - Mở khí khổng Lời giải chi tiết :
Hoạt hóa enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Câu 10 :
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và muối khoáng. Lời giải chi tiết :
Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và các ion khoáng.
Câu 11 :
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Động lực của dịch mạch gỗ: - Lực đẩy - Lực hút - Lực liên kết Lời giải chi tiết :
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút, lực liên kết.
Câu 12 :
Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Lá cây bị vàng thì cần bổ sung N, Mg, Fe
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hợp chất amit hình thành do bón quá nhiều đạm Lời giải chi tiết :
Bón quá nhiều đạm dẫn tới hình thành các hợp chất amit trong cây
Câu 14 :
Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lí thuyết vai trò của các nguyên tố vi lượng. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hóa enzyme trong quá trình trao đổi chất
Câu 15 :
Rễ cây hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Rễ cây hấp thụ nước và khoáng chủ yếu qua lông hút
Câu 16 :
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau: (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian, Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thí nghiệm cần có yếu tố định tính định lượng đối với lượng hơi nước thoát ra giữa 2 mặt để so sánh được. Lời giải chi tiết :
Trình tự đúng là: (3)→(1)→(2)→(4)
Câu 17 :
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cây trưởng thành có lá phát triển và thành cutin dày Lời giải chi tiết :
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây dày nên hiệu xuất thoát hơi nước qua cutin khá thấp
Câu 18 :
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cây là vật sống còn mái che vật liệu là vật không sống. Lời giải chi tiết :
Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
Câu 19 :
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây? I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
Câu 20 :
Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây: 1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau. 2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp. 3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài. 4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá. Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem hình ảnh về khí khổng sau Lời giải chi tiết :
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau; thành trong dày hơn rất nhiều so với thành ngoài. Cấu tạo này giúp khí khổng thực hiện được chức năng đóng mở của mình một cách dễ dàng.
|