Trả lời câu hỏi 1 Bài 7 trang 20 SGK Toán 8 Tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

LG a.

\({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\);

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức số \(4\)

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \;{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 \cr 
& = {x^3} + 3{x^2}.1 + 3x{.1^2} + {1^3} \cr 
& = {\left( {x + 1} \right)^3} \cr} \)

LG b.

\({\left( {x + y} \right)^2} - 9{x^2}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức số \(3\)

\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
&\; {\left( {x + y} \right)^2} - 9{x^2} = {\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {3x} \right)^2} \cr 
& = \left( {x + y + 3x} \right)\left( {x + y - 3x} \right) \cr 
& = \left( {4x + y} \right)\left( { - 2x + y} \right) \cr} \)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close