GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 44 trang 20 SGK Toán 8 tập 1Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: LG a x3+127x3+127; Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương. 6)A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)6)A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) Lời giải chi tiết: x3+127=x3+(13)3=(x+13)[x2−13x+(13)2]=(x+13)(x2−13x+19) LG b (a+b)3−(a−b)3; Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Hiệu hai lập phương, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. 1)(A+B)2=A2+2AB+B2 2)(A−B)2=A2−2AB+B2 3)A2−B2=(A+B)(A−B) 7)A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) Lời giải chi tiết: LG c (a+b)3+(a−b)3; Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. 1)(A+B)2=A2+2AB+B2 2)(A−B)2=A2−2AB+B2 3)A2−B2=(A+B)(A−B) 6)A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) Lời giải chi tiết: LG d 8x3+12x2y+6xy2+y3 Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một tổng. 4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 Lời giải chi tiết: 8x3+12x2y+6xy2+y3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3=(2x+y)3 LG e −x3+9x2−27x+27. Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một hiệu. 5)(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 Lời giải chi tiết: −x3+9x2−27x+27=27−27x+9x2−x3=33−3.32.x+3.3.x2−x3=(3−x)3. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|