Tính từ và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu:my (của tôi),your (của anh/chị),đại từ sở hữu:mine (của tôi),yours (của anh/chị)

Quảng cáo

  

Tính từ sở hữu

đại từ sở hữu

my (của tôi)

mine (của tôi)

your (của anh/chị)

yours (của anh/chị)

his/her/its

his/hers

(của anh ta/cô ta/nó

(của anh ấy/cô ấy)

our

ours

(của chúng ta/chúng tôi)

(của chúng ta/chúng tôi)

your (của các anh/chị)

yours (của các anh/chị)

their (của họ/chúng nó)

theirs (của họ/chúng nó)

Lưu ý rằng không có dấu phẩy được sử dụng ở đây. Các học viên nên cảnh giác với lỗi thông thường là viết sở hữu its có một dấu phẩy (it’s) mang nghĩa là it is.

Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít có thể còn thấy ở một số kinh thánh và thơ ca tiền thế kỷ hai mươi là :

thy  thine one’s là tính từ sở hữu của đại từ one.

loigiaihay.com

  • Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó

    Tính từ sở hữu liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his,..

  • Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns)

    I, he, she, we, they có thể là chủ từ của động từ, me, him, her, us, them có thể là túc từ trực tiếp của động từ

  • Vị trí của đại từ làm túc từ

    Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếp, . Đại từ làm túc từ của những cụm động từ (phrasal verbs ) với nhiều cụm động từ thì một danh từ làm túc từ có thể ở giữa hay ở cuối

  • Các cách dùng của it

    It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ

  • You, one và they như là đại từ bất định

    You thường thông dụng hơn trong đàm thoại. Nó là một đại từ thân thiện hơn và ngụ ý người nói có thể tưởng tượng chính mình ở trong hoàn cảnh đó.

Quảng cáo
close