Thành ngữ ám chỉ những người có trình độ hiểu biết hạn chế, bất tài nhưng lại huênh hoang, hống hách, khoe khoang, cố gắng thể hiện mình giỏi hơn người khác.

Quảng cáo

Thùng rỗng kêu to.


Thành ngữ ám chỉ những người có trình độ hiểu biết hạn chế, bất tài nhưng lại huênh hoang, hống hách, khoe khoang, cố gắng thể hiện mình giỏi hơn người khác.

Giải thích thêm
  • Thùng: đồ vật bằng gỗ hay kim loại, có hình trụ hoặc hình hộp, dùng để đựng. “Thùng rỗng” là cái thùng bên trong không chứa gì, trống không.

  • Kêu: phát ra âm thanh to, vang.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “thùng rỗng” ẩn dụ cho những con người kém hiểu biết, còn “kêu to” ẩn dụ cho sự khoe khoang, ba hoa, hống hách.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Kẻ ngu dốt thường hay khoe khoang về kiến thức mình không có, đúng là thùng rỗng kêu to.

  • Hắn ta là kẻ thùng rỗng kêu to, luôn tỏ ra mình thật tri thức bằng cách đeo cặp kính to đùng và trên tay luôn cầm một cuốn sách mà hắn chẳng bao giờ đọc tới.

  • Anh ta rất xấu hổ vì bị mọi người phát hiện ra mình là người thùng rỗng kêu to.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Múa gậy vườn hoang.

  • Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Một lần khiêm tốn bằng bốn lần tự cao.

  • Biết thân biết phận.

Quảng cáo
close