Though/although và in spite of (cụm giới từ : mặc dù), despite (giới từ ; dù cho)Hai lời phát biểu đối nghịch nhau, như : He had qualifications.(Anh ta không có chuyên môn gì ráo) He got the job (Anh ta xin được việc làm), có thể được nối lại như sau : Quảng cáo
Hai lời phát biểu đối nghịch nhau, như : He had qualifications (Anh ta không có chuyên môn gì ráo) He got the job (Anh ta xin được việc làm), có thể được nối lại như sau : A. Bằng but (nhưng,) However (vậy mà) hoặc nevertheless(Tuy nhiên) (như ở 327 trên đây) : He had no qualifications but he got the jet (Anh ta không có chuyên môn gì ráo nhưng anh ta..) He had no qualifications, however he got the job he got the job, however (Anh ta... ; vậy mà anh ta...) He had no qualifications, nevertheless he got the job. .(Anh ta... tuy nhiên anh ta vẫn... ) B. Bằng though/although He got the job though he had no qualifications (Anh ta vẫn xin được việc mặc dù anh ta không có chuyên môn gì ráo) Although he had no qualifications he got the job. (Mặc dù không có chuyên môn gì ráo, anh ta vẫn xin được việc làm) Bằng in spite of/despite + danh từ/đại từ/danh động từ. In spite of having no qualifications he got the job hoặc : He got the job in spite of having no qualifications (Mặc dù không có chuyên môn gì ráo, anh ta vẫn xin được việc) despite (= in spite of) được dùng chủ yếu trên báo chí và trong tiếng Anh trang trọng : Despite the severe weather conditions all the cars completed the cairse (Mặc dù thời tiết xấu tất cả xe đều đã hoàn tất vòng đua) Lưu ý rằng though/although đòi hỏi chủ từ + động từ. Although it was windy... (Mặc dù trời gió...) và in spite of/despite đòi hỏi danh từ/đại từ/danh động từ In spite of the wind... (Mặc dù có gió...)
Quảng cáo
|