Thêm những ví dụ về ý thích

I like hot weather better than cold = I prefer hot weather to cold = I\'d rather/sooner have hot weather than cold. (Tôi thích thời tiết nóng hơn lạnh).- I like skiing better then skating = I prefer skiing to skating — I\'d rather/sooner ski than skate

Quảng cáo

A. I like hot weather better than cold = I prefer hot weather to cold = I'd rather/sooner have hot weather than cold. (Tôi thích thời tiết nóng hơn lạnh).- I like skiing better then skating = I prefer skiing to skating — I'd rather/sooner ski than skate

(Tôi thích đi trượt tuyết hơn trượt băng.)

B. I liked playing in matches better than watching them = I preferred playing matches to watching them (Tôi thích chơi cùng đồng đội hơn là xem họ chơi) (ở đây ta không thể dùng would rather/sooner.)

C. Would you like to start today or would you rather wait/would you prefer to wait till tomorrow ?

I’d rather go today (them wait, till tomorrow). I'd rather not wait (Anh có thích khởi hành ngày hôm nay không hay là anh muốn để lại tới ngày mai ? - Tôi muốn đi hôm nay (hơn là đợi đến ngày mai). Tôi không thích đợi hoặc là :

- I'd prefer to start today. I’d prefer not to wait (Tôi muốn khởi hành vào hôm nay hơn. Tôi không muốn đợi.)

—  I'd rather deliver it by hand them post it (Tôi muốn giao nó tận tay hơn là qua bưu diện)

He says - he’d rather go to prison than pay the fine (Hắn nói hắn thà ngồi tù còn hơn nộp phạt)

I’d rather pay his fine for him than let him go to prison (Tôi thà nộp phạt thay cho hắn còn hơn để cho hắn đi tù).

Rather than/would + nguyên mẫu có thể được dùng trong tiếng Anh trang trọng :

Rather than let him go to prison, I would pay his fine myself (Tôi thà nộp phạt thay hắn còn hơn để hắn đi tù).

D. Do you want Ann to repair it herself ? -  I’d prefer her to ring I'd rather she rang the electrician (Cậu có muốn để cho Ann sửa nó không ? — Tôi muốn cô ấy gọi điện thoại cho thợ thì hơn.)

hoặc : I'd rather she didn’t try to repair it herself (Tôi muốn cô ấy đừng cố gắng sửa thì hơn.)

They want to camp in my garden but I’d rather they didn’t. I’d rather they camped by the river.

(Họ muốn cắm trại trong khu vườn của tôi nhưng tôi muốn họ dừng. Tôi muốn họ cắm trại ở cạnh bờ sông cơ).

  • Cách dùng Wish, want và would like

    Wish, want và would like đều có nghĩa là «ước muốn», wish là từ trịnh trọng nhất. (Want và would like Xem 296.)A. Wish có thế được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu hoặc túc từ + nguyên mẫu :Why do/did you wish to see the manager ? — I wish/wished to make a complaint.

  • Cách dùng Wish (that) + chủ từ + would

    Wish + would ở đây có thể diễn đạt sự liên quan với sự sẵn lòng hoặc không sẵn lòng của chủ từ đó thực hiện một hành động trong hiện tại. Thường thì đây là một hành động theo thói quen

  • Cách dùng Wish + chủ từ + quá khứ không có thật

    Wish (that) + chủ từ + một thì quá khứ (giả định) diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống hiện tại : I wish I know his address

  • Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer

    Would rather/sooner được theo sau bởi nguyên mẫu không có to khi chúng có cùng một chủ thể :Tom would rather read than talk (Tom thích đọc hơn nói chuyện).1. Would rather is sooner + nguyên mẫu có thể được dùng thay cho prefer + danh động từ cho các hành động hiện tại :

  • Cách dùng would like và want

    Khi không yêu cầu mà chỉ nói về ước muốn của mình ta có thể dùng would like hoặc want trong câu khẳng định, nghi vấn hoặc phủ định. Mặc dù không có sự khác nhau về nghĩa, nhưng i want thường nghe có vẻ tự tin hơn I would Like và I want thường dùng cho các ước muốn rõ ràng, cụ thể

Quảng cáo
close