Reading - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global SuccessRead the text and choose the best answers. (6 pts) Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Read the text and choose the best answers. (6 pts) (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) Overpopulation Overpopulation happens when there are too many people living in a place, such as a country or a city. There are various (29) __________ of population growth, including better medical care, improved access to food, and immigration for better employment opportunities. The global population has increased four times in the last 100 years (30) __________ natural disasters and wars. (31) __________ it continues to grow, our ecosystems may become unsuitable for some species. Natural resources may not be available, the environment may be damaged, and people may have to deal with unemployment or poverty. To (32) __________ these issues, some countries have taken measures, such as better family planning, one-child policies, or lower taxes for married couples with one or two children. (33) __________, none of these measures are as important as education, especially education of girls. (34) __________ leaving school early to get married and start a family, they should be encouraged to continue their education and make informed decisions to plan their families.
29. A. causes B. effects C. solutions D. arguments
30. A. due to B. despite C. besides D. in addition to
31. A. After B. Before C. Despite D. As
32. A. increase B. address C. propose D. avoid
33. A. Besides B. Therefore C. However D. Meanwhile
34. A. Because of B. Despite C. Apart from D. Instead of Lời giải chi tiết: 29. A. causes: nguyên nhân Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp: B. effects: hiệu ứng C. solutions: giải pháp D. arguments: lập luận 30. B. despite: bất chấp, mặc dù - Câu có hai ý kiến mang nghĩa đối lập nhau => dùng liên từ tương phải “despite”. Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh: A. due to: do, bởi vì C. besides: bên cạnh đó D. in addition to: ngoài ra 31. D. As: Khi; Bởi vì - Câu gồm hai mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả => dùng liên từ “As”. Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh: A. After: Sau khi B. Before: Trước khi C. Despite: bất chấp, mặc dù 32. B. address: giải quyết - address issues: giải quyết vấn đề Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh: A. increase: tăng C. propose: đề xuất D. avoid: tránh 33. C. However: Tuy nhiên - Câu đưa ra ý kiến mang nghĩa đối lập với câu trước => cần dùng liên từ tương phản “however”. Các đáp án còn lại không phù hợp ngữ cảnh: A. Besides: Bên cạnh đó B. Therefore: Do đó D. Meanwhile: Trong khi đó 34. D. Instead of: Thay vì Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh: A. Because of: Bởi vì B. Despite: Bất chấp C. Apart from: Ngoại trừ
Overpopulation Overpopulation happens when there are too many people living in a place, such as a country or a city. There are various (29) causes of population growth, including better medical care, improved access to food, and immigration for better employment opportunities. The global population has increased four times in the last 100 years (30) despite natural disasters and wars. (31) As it continues to grow, our ecosystems may become unsuitable for some species. Natural resources may not be available, the environment may be damaged, and people may have to deal with unemployment or poverty. To (32) address these issues, some countries have taken measures, such as better family planning, one-child policies, or lower taxes for married couples with one or two children. (33) However, none of these measures are as important as education, especially education of girls. (34) Instead of leaving school early to get married and start a family, they should be encouraged to continue their education and make informed decisions to plan their families. (Quá tải dân số Dân số quá đông xảy ra khi có quá nhiều người sống ở một nơi, chẳng hạn như một quốc gia hoặc một thành phố. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tăng dân số, bao gồm chăm sóc y tế tốt hơn, cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm và nhập cư để có cơ hội việc làm tốt hơn. Dân số toàn cầu đã tăng gấp 4 lần trong 100 năm qua bất chấp thiên tai và chiến tranh. Khi tiếp tục phát triển, hệ sinh thái của chúng ta có thể trở nên không phù hợp với một số loài. Tài nguyên thiên nhiên có thể không còn, môi trường có thể bị hủy hoại và con người có thể phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp hoặc nghèo đói. Để giải quyết những vấn đề này, một số quốc gia đã thực hiện các biện pháp, chẳng hạn như kế hoạch hóa gia đình tốt hơn, chính sách một con hoặc giảm thuế cho các cặp vợ chồng có một hoặc hai con. Tuy nhiên, không có biện pháp nào quan trọng bằng giáo dục, đặc biệt là giáo dục trẻ em gái. Thay vì bỏ học sớm để kết hôn và lập gia đình, các em nên được khuyến khích tiếp tục việc học và đưa ra những quyết định sáng suốt để lập kế hoạch cho gia đình.)
Câu 2 Read the text and choose the best answers. (5 pts) (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) What is an ecosystem? An ecosystem is an area where living things, such as plants and animals, as well as non-living things, like weather and landscapes, work together to provide suitable living conditions. As living and non-living things depend on one another, any change to a member of the ecosystem may lead to changes to other elements. This also means that damage to one part of the ecosystem will lead to serious consequences for other parts. While large national parks or nature reserves often come to mind when people think of an ecosystem, an ecosystem (and even ecosystems) could be found in very small areas, such as a garden or a pond. In a pond, for instance, animals such as frogs and fish live together with water plants, and depend on each other as well as on the water, humidity, and temperature to survive and grow. Large areas where different ecosystems can be found are called biomes. Examples of biomes include oceans, rainforests, and deserts. Since our appearance on Earth, we have interacted with as well as depended on different ecosystems. However, we have also taken over many ecosystems and destroyed many of them. For example, many of the Amazon rainforests have been cut down, leading to loss of balance in the ecosystem. As we are part of the ecosystem, we also suffer from the damage we are causing to it. For instance, … (Hệ sinh thái là gì? Một hệ sinh thái là một khu vực nơi các sinh vật sống, chẳng hạn như thực vật và động vật, cũng như các sinh vật không sống, như thời tiết và cảnh quan, làm việc cùng nhau để cung cấp các điều kiện sống phù hợp. Vì các sinh vật sống và không sống phụ thuộc vào nhau, bất kỳ thay đổi nào đối với một thành viên của hệ sinh thái có thể dẫn đến thay đổi đối với các yếu tố khác. Điều này cũng có nghĩa là thiệt hại cho một phần của hệ sinh thái sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho các phần khác. Trong khi các công viên quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên lớn thường được nghĩ đến khi mọi người nghĩ về một hệ sinh thái, thì một hệ sinh thái (và thậm chí cả các hệ sinh thái) có thể được tìm thấy ở những khu vực rất nhỏ, chẳng hạn như vườn hoặc ao. Ví dụ, trong một cái ao, các loài động vật như ếch và cá sống cùng với thực vật dưới nước và phụ thuộc lẫn nhau cũng như vào nước, độ ẩm và nhiệt độ để tồn tại và phát triển. Các khu vực rộng lớn nơi có thể tìm thấy các hệ sinh thái khác nhau được gọi là quần xã sinh vật. Ví dụ về quần xã sinh vật bao gồm đại dương, rừng nhiệt đới và sa mạc. Kể từ khi xuất hiện trên Trái đất, chúng ta đã tương tác cũng như phụ thuộc vào các hệ sinh thái khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta cũng đã chiếm đoạt nhiều hệ sinh thái và phá hủy nhiều hệ sinh thái trong số đó. Ví dụ, nhiều khu rừng nhiệt đới Amazon đã bị đốn hạ, dẫn đến mất cân bằng trong hệ sinh thái. Vì chúng ta là một phần của hệ sinh thái, chúng ta cũng phải chịu những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho nó. Ví dụ, …) 35. According to paragraph 1, which of the following is true? A. Changes to the landscape may result in hotter weather. B. Changes to the landscape may affect the entire ecosystem. C. Non-living elements of ecosystems do not have an impact on the living things. D. Living and non-living things only depend on the weather to survive. 36. Ecosystems can be found in all of the followings, except in __________. A. national parks B. nature reserves C. gardens D. frogs and fish 37. A biome is best defined as __________. A. another word for ‘ecosystem’ B. a geographic area made up of more than one ecosystem C. a garden or pond with living and non-living things D. a forest, river, or reef 38. The Amazon is mentioned in the text to __________. A. give an example of a damaged ecosystem B. show how ecosystems are protected C. give an example of an ecosystem D. give an example of a biome 39. The next part of the text will most likely be about __________. A. examples of ecosystems B. examples of rainforest biomes C. how people are affected by damaged ecosystems D. how people benefit from rich ecosystems Lời giải chi tiết: 35. B According to paragraph 1, which of the following is true? (Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng?) A. Changes to the landscape may result in hotter weather. (Thay đổi cảnh quan có thể dẫn đến thời tiết nóng hơn.) B. Changes to the landscape may affect the entire ecosystem. (Thay đổi cảnh quan có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái.) C. Non-living elements of ecosystems do not have an impact on the living things. (Các nhân tố vô sinh của hệ sinh thái không tác động đến sinh vật sống.) D. Living and non-living things only depend on the weather to survive. (Vật sống và vật không sống chỉ phụ thuộc vào thời tiết để tồn tại.) Thông tin: “any change to a member of the ecosystem may lead to changes to other elements.” (bất kỳ thay đổi nào đối với một thành viên của hệ sinh thái có thể dẫn đến thay đổi đối với các yếu tố khác.) 36. D Ecosystems can be found in all of the followings, except in frogs and fish. (Hệ sinh thái có thể được tìm thấy trong tất cả những điều sau đây, ngoại trừ ếch và cá.) A. national parks (công viên quốc gia) B. nature reserves (khu bảo tồn thiên nhiên) C. gardens (khu vườn) D. frogs and fish (ếch và cá)
Thông tin: “While large national parks or nature reserves often come to mind when people think of an ecosystem, an ecosystem could be found in a garden or a pond.” (Trong khi các công viên quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên lớn thường xuất hiện trong tâm trí mọi người khi nghĩ về một hệ sinh thái, thì một hệ sinh thái có thể được tìm thấy trong một khu vườn hoặc một cái ao.) 37. B A biome is best defined as a geographic area made up of more than one ecosystem. (Một quần xã được định nghĩa tốt nhất là một khu vực địa lý bao gồm nhiều hơn một hệ sinh thái.) A. another word for ‘ecosystem’ (một từ khác cho 'hệ sinh thái') B. a geographic area made up of more than one ecosystem (một khu vực địa lý bao gồm nhiều hơn một hệ sinh thái) C. a garden or pond with living and non-living things (một khu vườn hoặc ao với những sinh vật sống và không sống) D. a forest, river, or reef (một khu rừng, dòng sông hoặc rạn san hô) Thông tin: “Large areas where different ecosystems can be found are called biomes.” (Các khu vực rộng lớn nơi có thể tìm thấy các hệ sinh thái khác nhau được gọi là quần xã sinh vật.) 38. A The Amazon is mentioned in the text to give an example of a damaged ecosystem. (Amazon được đề cập trong văn bản để đưa ra ví dụ về một hệ sinh thái bị hư hại.) A. give an example of a damaged ecosystem (đưa ra một ví dụ về một hệ sinh thái bị hư hại) B. show how ecosystems are protected (chỉ ra hệ sinh thái được bảo vệ như thế nào) C. give an example of an ecosystem (đưa ra một ví dụ về một hệ sinh thái) D. give an example of a biome (nêu ví dụ về một quần xã sinh vật) Thông tin: “For example, many of the Amazon rainforests have been cut down, leading to loss of balance in the ecosystem.” (Ví dụ, nhiều khu rừng nhiệt đới Amazon đã bị chặt phá, dẫn đến mất cân bằng trong hệ sinh thái.) 39. C The next part of the text will most likely be about how people are affected by damaged ecosystems. (Phần tiếp theo của văn bản rất có thể sẽ là về việc mọi người bị ảnh hưởng bởi hệ sinh thái bị phá hủy như thế nào.) A. examples of ecosystems (ví dụ về hệ sinh thái) B. examples of rainforest biomes (ví dụ về quần xã sinh vật rừng nhiệt đới) C. how people are affected by damaged ecosystems (mọi người bị ảnh hưởng bởi hệ sinh thái bị phá hủy như thế nào) D. how people benefit from rich ecosystems (cách mọi người hưởng lợi từ hệ sinh thái phong phú) Thông tin: “As we are part of the ecosystem, we also suffer from the damage we are causing to it. For instance, …” (Vì chúng ta là một phần của hệ sinh thái, chúng ta cũng phải chịu những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho nó. Ví dụ, …)
Quảng cáo
|