Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate - Hóa học 11 - Kết nối tri thức

- Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh. - Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. - Cách pha loãng sulfuric acid đặc: rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều. + Chú ý: Không làm ngược lại.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo

I. Sulfuric acid

1. Cấu tạo phân tử

- Phân tử H2SO4 có công thức cấu tạo:

 

- Liên kết hydrogen giữa các phân tử sulfuric acid:

 

2. Tính chất vật lí

- Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh.

- Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

- Cách pha loãng sulfuric acid đặc: rót từ từ  dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều.

+ Chú ý: Không làm ngược lại.

3. Quy tắc an toàn

a, Bảo quản

- Bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt.

- Đặt các xa các lọ chứa chất dễ cháy nổ như permanganate, dichromate…

b, Sử dụng

Khi sử dụng tuân thủ các nguyên tắc:

- Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm.

- Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận.

- Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đông khi rót acid.

- Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thửa phải thu hồi vào lọ đựng.

- Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc.

c, Sơ cứu khi bỏng acid

- Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần.

- Trung hòa acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng (2%).

- Băng bó tạm thời bằng băng sạch, uống bù nước điện giải rồi đưa đến cơ sở y tết gần nhất.

4. Tính chất hóa học

a, Dung dịch sulfuric acid loãng

- Có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loại.

+ Tác dụng với oxide base.

+ Tác dụng với base.

+ Tác dụng với muối.

b, Dung dịch sulfuric acid đặc

- Tính acid: Có tính acid mạnh, được sử dụng để chiều chế một số acid dễ bay hơi.

VD: CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF

- Tính oxi hóa: Có tính oxi hóa mạnh.

+ Sulfuric acid đặc, nóng oxi hóa được nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.

VD:

Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O

C + H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O
2KBr + 2H2SO4 K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

- Tính háo nước: H2SO4 đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen.

5. Ứng dụng

- Sản xuất phân bón.

- Sản xuất chất tẩy rửa.

- Chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất muối, acid.

6. Sản xuất

- GĐ 1: Sản xuất sulfur dioxide.

S(s) +O2(g) → SO2(g)

4FeS2(s) + 11O2(g)  2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

- GĐ 2: Sản xuất sulfur trioxide.

2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g)

- GĐ 3: Hấp thu sulfur trioxide bằng sulfuric acid đặc, tạo ra oleum.           

II. Muối sulfate

1. Ứng dụng

- Sản xuất phân đạm.

- Sản xuất thạch cao.

- Sản xuất chất cản quang.

- Sản xuất thạch cao.

- Sản xuất khoảng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc.

2. Nhận biết

- Nhận biết ion SO42- bằng ion Ba2+.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4).

SƠ ĐỒ TƯ DUY

 
Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close