Trắc nghiệm nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức

14 câu hỏi
30 phút
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho các biểu thức \(A = 4{x^3}y\left( { - 5xy} \right)\), \(B =  - 17{x^4}{y^2}\). Tính \(A.B\).

  • A
    \(74{x^8}{y^4}\).                
  • B
    \(740{x^4}{y^2}\).           
  • C
    \( - 740{x^8}{y^4}\).              
  • D
    \(340{x^8}{y^4}\).
Câu 2 :

Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) ta được kết quả:

  • A
    \(3{x^2} + x\).
  • B
    \(3{x^3} + x\).
  • C
    \(2{x^3} + x\).
  • D
    \(2{x^3} + 1\).
Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( {a{x^2} + bx - c} \right).2{a^2}x\) là

  • A
    \(2{a^4}{x^3} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).
  • B
    \(2{a^3}{x^3} + bx - c\).
  • C
    \(2{a^4}{x^2} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).          
  • D
    \(2{a^3}{x^3} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;y = 10\) là:

  • A
    \( - 1001\).
  • B
    \(1001\).
  • C
    \(999\).
  • D
    \( - 999\).
Câu 5 :

Tích của đa thức \(6xy\) và đa thức \(2{x^2} - 3y\) là đa thức

  • A

    \(12{x^2}y + 18x{y^2}\).

  • B

    \(12{x^3}y - 18x{y^2}\).

  • C

    \(12{x^3}y + 18x{y^2}\).

  • D

    \(12{x^2}y - 18x{y^2}\).

Câu 6 :

Kết quả của phép tính \(\left( {a{x^2} + bx - c} \right).2{a^2}x\) là

  • A

    \(2{a^4}{x^3} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).

  • B

    \(2{a^3}{x^3} + bx - c\).

  • C

    \(2{a^4}{x^2} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).       

  • D

    \(2{a^3}{x^3} + 2{a^2}b{x^2} - 2{a^2}cx\).

Câu 7 :

Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\) là

  • A
    \(0\).
  • B
    \(3\).
  • C
    \(1\).
  • D
    \(2\).
Câu 8 :

Giá trị biểu thức \(M = 4x\left( {3x + 2} \right) - 6x\left( {2x + 5} \right) + 21\left( {x - 1} \right)\) bằng \(0\) khi \(x\) bằng

  • A

    \(21\)

  • B

    \(\frac{21}{61}\)

  • C
    \( - 21\).
  • D

    \(\frac{-21}{61}\)

Câu 9 :

Nhân hai đơn thức \(5{x^4}{y^2}z\) và \(\frac{{ - 1}}{5}{x^3}y{z^2}\) ta được kết quả là

  • A

    \( - {x^{12}}{y^2}{z^2}\)

  • B

    \( - 25{x^{7}}{y^3}{z^3}\)

  • C

    \({x^{7}}{y^3}{z^3}\)

  • D

    \( - {x^{7}}{y^3}{z^3}\)

Câu 10 :

Kết quả của tích \(4{a^3}b\left( {3ab - b + \frac{1}{4}} \right)\) bằng

  • A

    \(-12{a^4}{b^2} - 4{a^3}{b^2} + 4{a^3}b\)

  • B

    \(12{a^4}{b^2} + 4{a^3}{b^2} + {a^3}b\)

  • C

    \(12{a^3}{b^2} + 4{a^3}{b^2} + 4{a^3}b\)

  • D

    \(12{a^4}{b^2} - 4{a^3}{b^2} + {a^3}b\)

Câu 11 :

Tích của đa thức \(6xy\) và đa thức \(2{x^2} - 3y\) là đa thức

  • A

    \(12{x^2}y + 18x{y^2}\)

  • B

    \(12{x^3}y - 18x{y^2}\)

  • C

    \(12{x^3}y + 18x{y^2}\)

  • D

    \(12{x^2}y - 18x{y^2}\)

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

  • A

    \( - 2{x^5} + {y^4}\).

  • B

    \( - 2{x^5} - {y^4}\).

  • C

    \(2{x^5} - {y^4}\).

  • D

    \(2{x^5} + {y^4}\).

Câu 13 :

Tích của hai đơn thức \(\frac{1}{2}x{y^3}\) và \(x\left( { - 8y} \right)x{z^2}\) có phần hệ số là

  • A

    \(\frac{1}{2}\).

  • B

    \( - 8\).

  • C

    \( - 4\).

  • D

    \(7\).

Câu 14 :

Kết quả của phép nhân \(2{x^5}.\left( {3x - 2{x^2}} \right)\) là:

  • A

    \(6{x^5} - 4{x^{10}}\).

  • B

    \(6{x^6} - 4{x^7}\).

  • C

    \(6{x^4} - 4{x^3}\).

  • D

    \(5{x^6} - 4{x^7}\).