Giải SGK, SBT Unit 9. Let's get together English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 9. Let's get together English Discovery

47 câu hỏi
Tự luận
Câu 3 :

3 Complete the dialogues with the correct form of the verbs from the Word Friends box. Listen and check.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ trong hộp Word Friends. Nghe và kiểm tra.)
1 A: In the UK, seeing a black cat is supposed to bring good luck.

(Ở Anh, nhìn thấy mèo đen được cho là mang lại may mắn.)
B: Really? In my country it’s bad luck!

(Thật sự sao? Ở đất nước tôi nó là xui xẻo!)
2 A: Aren’t you going to              your presents?

(Bạn không định... quà à?)
B: No, not before my friends arrive.

(Không, không phải trước khi bạn tôi đến.)
3 A: Can I              the candles on my cake now?

(Tôi có thể... thắp nến trên bánh của tôi bây giờ được không?)
B: Just wait a minute. I want to take a photo first!

(Chỉ cần chờ một phút. Tôi muốn chụp ảnh trước!)

4 A: What are you doing, Tom?

(Bạn đang làm gì vậy, Tom?)
B: I’m              decorations for my little sister’s party.

(Tôi... đồ trang trí cho bữa tiệc của em gái tôi.)
5 A: Do you remember when our football team won the championship?

(Bạn có nhớ đội bóng của chúng ta đã giành chức vô địch khi nào không?)
B: Of course! And the neighbours              a street party. Brilliant!

(Tất nhiên rồi! Và những người hàng xóm... một bữa tiệc đường phố. Xuất sắc!)

Câu 4 :

4 Study the Vocabulary B box. Read the text and choose the correct option. Listen and check.

(Nghiên cứu hộp Từ vựng B. Đọc đoạn văn và chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary B                        National celebrations
(Từ vựng B)                             (Lễ kỷ niệm quốc gia)

custom              display             flag         parade       national symbol            public holiday
spectators            traditional costume

Từ vựng:

custom (n): phong tục

display (v): trưng bày

flag (n): lá cờ
parade (n): cuộc diễu hành

national symbol (n); biểu tượng quốc gia

public holiday (n): ngày nghỉ lễ chung
spectators (n): khán giả

traditional costume (n): trang phục truyền thống

Maisy’s blog: I ♥ Ireland

Yesterday was 17 March and it was St Patrick’s Day. It’s a public 1 holiday / display in Ireland and that means that everyone was out celebrating. It was amazing! There was a huge 2custom / parade in the centre of Dublin, Ireland’s capital city. There were lots of people, all dressed in 3national symbol / traditional costume or fancy dresses.

Crowds of people came to watch and most of the 4spectators / displays were dressed up in green. This 5flag / custom comes from the shamrock, which is a kind of green leaf and the 6national symbol / traditional costume of Ireland. As you’ll see in my blog photos, I joined in the fun, wore a really funny tall green hat and bought an Irish 7custom / flag. The festival also included a street party, an awesome fireworks 8parade / display and loads of street performances. It was definitely the best day of my trip to Ireland so far.

(Blog của Maisy: Tôi ♥ Ireland

Hôm qua là ngày 17 tháng 3 và là Ngày Thánh Patrick. Đây là ngày lễ công khai/trưng bày ở Ireland và điều đó có nghĩa là mọi người đều ra ngoài ăn mừng. Thật là tuyệt! Đã có một cuộc diễu hành/ văn hóa khổng lồ diễn ra ở trung tâm Dublin, thủ đô của Ireland. Có rất nhiều người, tất cả đều mặc trang phục biểu tượng/trang phục truyền thống của quốc gia hoặc những bộ váy lạ mắt.

Rất đông người đến xem và hầu hết khán giả / trưng bày đều mặc trang phục màu xanh lá cây. Lá cờ/phong tục này xuất phát từ shamrock, một loại lá xanh và là biểu tượng/trang phục truyền thống quốc gia của Ireland. Như bạn sẽ thấy trong các bức ảnh trên blog của mình, tôi đã tham gia cuộc vui, đội một chiếc mũ cao màu xanh lá cây rất ngộ nghĩnh và mua một lá cờ / cờ Ireland. Lễ hội còn bao gồm một bữa tiệc đường phố, một cuộc diễu hành / màn trình diễn pháo hoa tuyệt vời và vô số các buổi biểu diễn đường phố. Đó chắc chắn là ngày tuyệt vời nhất trong chuyến đi Ireland của tôi cho đến nay.)

Câu 13 :

2 Read the texts. Look at the highlighted words in the texts. Check your understanding. Use a dictionary if necessary.

(Đọc văn bản. Nhìn vào các từ được đánh dấu trong văn bản. Kiểm tra việc hiểu của bạn. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.)

A

Why not take a break from shopping and visit the Kyoshi café, which is one of Tokyo’s many pet cafés? Pet cafés are a place where people can stroke and sit with animals.
Opening times: 10.00 a.m.–10.00 p.m.;
Charge for one hour: 1,000 yen (weekdays) 1,200 yen (weekends); Children must be twelve years old or over to enter.
B

If you love futuristic things, you’ll love the Naomichi Museum, a small private museum of science and technology. The main attraction is Jin, a walking robot that also plays football. So, play a game with Jin or observe the solar system. And shop for books on science, experiment kits and souvenirs in the museum shop.
Open daily, from 10.00 to 5.00; adults: 620 yen, children: 210 yen; free admission for young people aged eighteen and under on Saturdays
C

Enjoy the Japanese ceremony of beanthrowing, which is part of the Setsubun celebration. Setsubun celebrates the start of spring and the custom of throwing soya beans is believed to bring good luck. Sushi lovers will be happy to taste makisushi and it’s also a custom to eat roasted soya beans. You can also admire beautiful costumes and masks. The Zojoji Temple will hold a bean-throwing ceremony between 12.00 and 1.00 p.m. on Wednesday 3 February. Entry is free.

(Tại sao không nghỉ ngơi sau khi mua sắm và ghé thăm quán cà phê Kyoshi, một trong nhiều quán cà phê thú cưng ở Tokyo? Quán cà phê thú cưng là nơi mọi người có thể vuốt ve và ngồi cùng động vật.

Giờ mở cửa: 10 giờ sáng – 10 giờ tối;

Phí trong một giờ: 1.000 yên (ngày trong tuần) 1.200 yên (cuối tuần); Trẻ em phải từ mười hai tuổi trở lên mới được vào.

Nếu bạn yêu thích những thứ tương lai, bạn sẽ thích Bảo tàng Naomichi, một bảo tàng khoa học và công nghệ tư nhân nhỏ. Điểm thu hút chính là Jin, một robot biết đi cũng chơi bóng đá. Vì vậy, hãy chơi trò chơi với Jin hoặc quan sát hệ mặt trời. Và mua sách về khoa học, bộ dụng cụ thí nghiệm và đồ lưu niệm trong cửa hàng bảo tàng.

Mở cửa hàng ngày, từ 10:00 tại 5:00; người lớn: 620 yên, trẻ em: 210 yên; vào cửa miễn phí cho thanh thiếu niên từ mười tám tuổi trở xuống vào thứ Bảy

Thưởng thức nghi lễ ném đậu của người Nhật, một phần của lễ kỷ niệm Setsubun. Setsubun kỷ niệm sự khởi đầu của mùa xuân và phong tục ném đậu nành được cho là mang lại may mắn. Những người yêu thích sushi sẽ rất vui khi được nếm thử makisushi và việc ăn đậu nành rang cũng là một phong tục. Bạn cũng có thể chiêm ngưỡng những bộ trang phục và mặt nạ đẹp mắt. Chùa Zojoji sẽ tổ chức lễ ném đậu từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều. vào thứ Tư ngày 3 tháng 2. Vào cửa miễn phí.)

Câu 15 :

4 Two young people are looking for things to do in Tokyo. Match the people with attractions A-C.

(Hai bạn trẻ đang tìm việc để làm ở Tokyo. Ghép họ với các điểm tham quan A-C.)
Sophie
Sophie’s been in Tokyo for a week. She’s visited lots of historical sites with her parents and has already learned a lot about Japanese culture. On her last day, which is Saturday, she would like to do something different, which is free of charge. She loves animals and technology.
Max
Max and his brother Sam are visiting his uncle in Tokyo. He’s pleased that they’ll be able to meet the rest of the family: his uncle’s having a family gettogether on Wednesday at 1.30. Max and Sam want to do something before the rest of the family arrive. They’re both keen on Japanese culture. They also love robots and enjoy shopping, but have already spent all their money!

(Sophie

Sophie đã ở Tokyo được một tuần. Cô ấy đã cùng bố mẹ đến thăm rất nhiều di tích lịch sử và đã học được rất nhiều điều về văn hóa Nhật Bản. Vào ngày cuối cùng, tức là thứ Bảy, cô ấy muốn làm điều gì đó khác biệt và hoàn toàn miễn phí. Cô ấy yêu động vật và công nghệ.

Max

Max và anh trai Sam đang đến thăm chú của anh ấy ở Tokyo. Anh ấy hài lòng vì họ sẽ có thể gặp những người còn lại trong gia đình: chú anh ấy sẽ tổ chức một buổi họp mặt gia đình vào lúc 1h30 thứ Tư. Max và Sam muốn làm điều gì đó trước khi những người còn lại trong gia đình đến. Cả hai đều quan tâm đến văn hóa Nhật Bản. Họ cũng yêu thích robot và thích mua sắm nhưng đã tiêu hết tiền rồi!)

Câu 18 :

2 Do the quiz and compare your results with the class.

(Làm bài kiểm tra và so sánh kết quả của bạn với cả lớp.)

Are you an ideal guest or host? Take the test and find out!

(Bạn có phải là khách hay chủ nhà lý tưởng? Hãy làm bài kiểm tra và tìm hiểu!)

1 You have invited guests to your house, but it’s very late and you are tired. What do you say?

(Bạn đã mời khách đến nhà nhưng đã muộn và bạn mệt mỏi. Bạn nói gì?)
a I wouldn’t say anything. If you have invited some guests, you have to stay up until they want to leave.

(Tôi sẽ không nói gì cả. Nếu bạn đã mời một số khách, bạn phải thức cho đến khi họ muốn rời đi.)
b ‘I was wondering when you’re going home. I feel sleepy.’

(‘Tôi đang tự hỏi khi nào bạn về nhà. Tôi cảm thấy buồn ngủ.')
c ‘How long are you going to stay? I feel a bit sleepy. Maybe we can meet tomorrow.’

('Bạn định ở lại trong bao lâu? Tôi cảm thấy hơi buồn ngủ. Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mai.”)
d ‘Do you mind if I go to bed? You can stay here as long as you want. Just close the door when you leave!’

(‘Bạn có phiền nếu tôi đi ngủ không? Bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích. Chỉ cần đóng cửa khi bạn rời đi!')
2 Your girlfriend’s / boyfriend’s parents have invited you to dinner. They are well-known actors and you’d like to know how much they earn. What do you say?

(Bố mẹ bạn gái/bạn trai của bạn đã mời bạn đi ăn tối. Họ là những diễn viên nổi tiếng và bạn muốn biết họ kiếm được bao nhiêu. Bạn nói gì?)

a ‘How much do you earn?’

('Bạn kiếm được bao nhiêu?')
b ‘I’d like to know how much you earn.’

(‘Tôi muốn biết bạn kiếm được bao nhiêu.’)
c I would never ask such a question. You shouldn’t ask people about money.

(Tôi sẽ không bao giờ hỏi một câu hỏi như vậy. Bạn không nên hỏi mọi người về tiền bạc.)
d ‘Wow, you’re so famous! Are you very rich?’

('Wow, bạn nổi tiếng quá! Bạn có rất giàu không?')
3 You need the bathroom at a party. You have to ask your friend’s parents. What do you say?

(Bạn cần phòng tắm tại một bữa tiệc. Bạn phải hỏi bố mẹ của bạn mình. Bạn nói gì?)
a ‘Where’s the bathroom?’

('Nhà tắm ở đâu?')
b ‘Could you tell me where the bathroom is?’

(“Bạn có thể cho tôi biết phòng tắm ở đâu không?”)
c ‘Do you have any idea where the bathroom is?’

(“Bạn có biết phòng tắm ở đâu không?”)
d I wouldn’t ask. I’d look for the bathroom myself.

(Tôi sẽ không hỏi. Tôi sẽ tự mình đi tìm phòng tắm.)

Câu 19 :

3 Study the Grammar box. Find more examples of indirect questions in the quiz.
(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về câu hỏi gián tiếp trong bài kiểm tra.)

Grammar                         Direct and indirect questions

(Ngữ pháp)                     (Câu hỏi trực tiếp và gián tiếp)

Wh- questions

(Câu hỏi Wh)
Direct: Where’s the party?

(Trực tiếp: Bữa tiệc ở đâu?)
Indirect: Could you tell me where the party is?

(Gián tiếp: Bạn có thể cho tôi biết bữa tiệc ở đâu không?)
Direct: When will you be back?

(Trực tiếp: Khi nào bạn sẽ quay lại?)
Indirect: I’d like to know when you will be back.

(Gián tiếp: Tôi muốn biết khi nào bạn sẽ quay lại.)
Wh- questions with does or did

(Câu hỏi Wh với doing hoặc did)
Direct: What time does the party start?

(Trực tiếp: Bữa tiệc bắt đầu lúc mấy giờ?)
Indirect Do you have any idea what time the party starts?

(Gián tiếp: Bạn có biết bữa tiệc bắt đầu lúc mấy giờ không?)
Direct: Where did you go after the party?

(Trực tiếp: Bạn đã đi đâu sau bữa tiệc?)
Indirect: I wonder where you went after the party.

(Gián tiếp: Tôi tự hỏi bạn đã đi đâu sau bữa tiệc.)
Yes / No questions

(Câu hỏi có, không)
Direct: Is Tom having a birthday party?

(Trực tiếp: Tom có tổ chức tiệc sinh nhật không?)
Indirect: Do you know if Tom is having a birthday party?

(Gián tiếp: Bạn có biết Tom có tổ chức tiệc sinh nhật không?)
Direct: Can I use your phone?

(Trực tiếp: Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được không?)
Indirect: Do you mind if I use your phone?
(Gián tiếp: Bạn có phiền nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn không?)

Câu 26 :

4 Listen again. Choose the correct options.

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn những lựa chọn đúng.)
1 According to the presenter, China     .
(Theo người dẫn chương trình, Trung Quốc...)

a has the most firework displays in the world.

(có nhiều màn bắn pháo hoa nhất thế giới.)
b makes the most fireworks in the world.

(tạo ra nhiều pháo hoa nhất trên thế giới.)
c makes the largest fireworks in the world.

(đốt pháo hoa lớn nhất thế giới.)
2 According to An Li, the first fireworks came from     .
(Theo An Li, pháo hoa đầu tiên đến từ...)

a China.                       b India.                        c Syria.

(Trung Quốc.)             (Ấn Độ.)                      (Syria.)

3 When the fireworks were made by putting powder inside a bamboo, they were                   

(Khi pháo hoa được tạo ra bằng cách cho bột vào trong một cây tre, chúng...)         

a hotter.                       b brighter.                   c louder.

(nóng hơn.)                 (sáng hơn.)                  (to hơn.)

4 Assistants at firework displays in England wore hats of leaves because     .
(Trợ lý bắn pháo hoa ở Anh đội mũ lá vì...)

a it made people laugh.

(nó làm mọi người cười.)
b it protected their heads.

(nó bảo vệ đầu của họ.)
c it was an English tradition.

(đó là một truyền thống của người Anh.)
5 Italians changed fireworks by     .

(Người Ý đã thay đổi pháo hoa bằng...)
a making them colourful.

(làm cho chúng đầy màu sắc.)
b making them bigger.

(làm cho chúng lớn hơn.)
c making displays safer.

(làm cho màn hình an toàn hơn.)
6 The first firework display in the United States was in     .
(Màn bắn pháo hoa đầu tiên ở Hoa Kỳ là ở....)

a 1608.            b 1776.            c 1777.

Câu 29 :

2 Read Bình’s email to Mike. Whose birthday is it?

(Đọc email của Bình gửi cho Mike. Hôm nay là sinh nhật của ai?)

Hi Mike,
How are your summer holidays going? What have you been up to? We’re throwing my brother Hùng a surprise twenty-first birthday party. Would you like to come? He came back from the USA yesterday and he’s staying for a couple of weeks. The party’s on Saturday 19 August at our house. Mum and dad said you could stay at our house for the weekend. Do you think you’ll be free?
On the Sunday after the party we’re planning to go to the Atlantis Đầm Sen Park. It’s absolutely amazing there! So, you could do with some swimming trunks. We could hang out with my cousins. Do you remember them? They’ll be at the party too.
By the way, you don’t need to wear anything smart to the party – you can wear whatever you want. I hope you can come. Let me know as soon as possible!
Speak soon,
Bình

(Chào Mike,

Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào? Dạo này bạn như thế nào? Chúng tôi sẽ tổ chức cho anh trai tôi một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ lần thứ 21. Bạn có muốn đến không? Anh ấy đã trở về từ Mỹ ngày hôm qua và sẽ ở lại đây vài tuần. Bữa tiệc diễn ra vào thứ Bảy ngày 19 tháng 8 tại nhà chúng tôi. Bố mẹ nói bạn có thể ở lại nhà chúng tôi vào cuối tuần. Bạn có nghĩ mình sẽ rảnh không?

Vào Chủ nhật sau bữa tiệc, chúng tôi dự định đi đến Công viên Atlantis Đầm Sen. Nó hoàn toàn tuyệt vời ở đó! Vì vậy, bạn có thể làm với một số quần bơi. Chúng ta có thể đi chơi với anh em họ của tôi. Bạn có nhớ họ không? Họ cũng sẽ có mặt tại bữa tiệc.

Nhân tiện, bạn không cần phải mặc bất cứ thứ gì sang trọng khi đi dự tiệc – bạn có thể mặc bất cứ thứ gì bạn muốn. Tôi hy vọng bạn có thể đến. Hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt!

Nói sớm đi

Bình)

Câu 31 :

4 Study the Writing box. Complete gaps 1–5 with phrases from Dan’s email.
(Nghiên cứu hộp Viết. Hoàn thành khoảng trống từ 1–5 bằng các cụm từ trong email của Dan.)

Writing                                            An informal invitation

(Viết)                                                (Một lời mời thân mật)

Starting your email

(Bắt đầu email của bạn)
How are things?

(Mọi chuyện thế nào rồi?)
How are your summer holidays going?

(Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào?)
1                                               .
Offering an invitation

(Đưa ra lời mời)
Do you fancy coming to …?

(Bạn có thích đến…?)
Do you want to meet up …?

(Bạn có muốn gặp mặt không …?)
2                                 .             
Explaining your plans

(Giải thích kế hoạch của bạn)
I’d like to show / take you …

(Tôi muốn cho bạn xem/đưa bạn…)
I hope we can …

(Tôi hy vọng chúng tôi có thể …)
3                                               .
Before you finish

(Trước khi bạn kết thúc)
I hope you can come.

(Tôi hy vọng bạn có thể đến.)
I’m really looking forward to seeing you (again).

(Tôi thực sự mong được (lại) gặp bạn.)
4                                               .
Ending your email

(Kết thúc email của bạn)
Hope to see you soon.

(Mong sớm được gặp lại bạn.)
5                                               .

Câu 41 :

4 Study the Speaking box. Find more examples in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ trong đoạn hội thoại.)

Speaking                              Talking about future plans

(Nói)                                     (Nói về kế hoạch tương lai

Asking about future plans

(Hỏi về kế hoạch tương lai)
What are your plans for the summer / the future?

(Kế hoạch của bạn cho mùa hè/tương lai là gì?)
What have you got planned?

(Bạn đã có kế hoạch gì chưa?)
Have you got any plans for the weekend?

(Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?)
What would you like to do?

(Bạn muốn làm gì?)
What do you fancy doing?

(Bạn thích làm gì?)
verb + to-infinitive

(động từ + to-infinitive)
I’d love / like to go to India.

(Tôi rất thích/thích đi đến Ấn Độ.)
I need to visit my grandparents.

(Tôi cần đến thăm ông bà tôi.)
I’m planning to learn to surf this summer.

(Tôi dự định học lướt sóng vào mùa hè này.)
I can’t wait to have a rest!

(Tôi nóng lòng muốn được nghỉ ngơi!)
I’m dying to try my new skateboard.

(Tôi rất muốn thử ván trượt mới của mình.)
verb + noun / -ing

(động từ + danh từ / -ing)
I fancy a concert / going to a concert.

(Tôi thích một buổi hòa nhạc/đi xem một buổi hòa nhạc.)
Other structures

(Các cấu trúc khác)
I wish I could go to the beach.

(Tôi ước tôi có thể đi đến bãi biển.)
I hope we have a good time.

(Tôi hy vọng chúng ta có một thời gian vui vẻ.)
I’m looking forward to the trip / going on a trip.

(Tôi đang mong chờ chuyến đi/ sắp được đi du lịch.)
I feel like a swim / going for a swim.

(Tôi cảm thấy như đang bơi/đi bơi.)