Giải SGK CLIL English Discovery

Giải SGK CLIL English Discovery

20 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

2 Read the text and put the following words into the right collumn:
(Đọc đoạn văn và xếp các từ sau vào cột bên phải)

leftovers             napkins            cardboard         electronic equipment        fruit peels newspapers           light bulbs       lead          magazines            aluminium cans       T-shirts paint           paper            plastic bags           plastic bottles          vegetable skins        steel cans writing / copy paper        cutlery        batteries         metal          bottles and jars

Từ vựng:

leftovers (n): thức ăn thừa

napkins (n): khăn ăn

cardboard (n): các tông

electronic equipment (n): thiết bị điện tử

fruit peels (n): vỏ trái cây

newspapers (n): báo
light bulbs (n): bóng đèn

lead (v): chỉ huy

magazines (n): tạp chí

aluminium cans (n): lon nhôm

T-shirts (n): áo thun

paint (v): sơn
paper (n): giấy

plastic bags (n): túi nhựa

plastic bottles (n): chai nhựa

vegetable skins (n): vỏ rau

steel cans (n): những cái hộp thép

writing / copy paper (n): giấy viết/sao chép
cutlery (n): dao kéo

batteries (n): pin

metal (n): kim loại

bottles and jars (n): chai và lọ                       

Solid waste capable of being reused or recycled

(Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng hoặc tái chế)

 

Food waste

(Chất thải thực phẩm)

Other domestic solid waste

(Chất thải rắn sinh hoạt khác)

 

Paper

(Giấy)

Plastic

(Nhựa)

Aluminum / metal

(Nhôm / kim loại)

Miscellaneous

(Khác)

 

 

 

 

 

 

 

 

FOR HOUSEHOLD WASTE IN VIỆT NAM

Solid waste capable of being reused or recycled
This type of waste is further classified into 4 categories:
(1) paper including discarded paper, newspapers, magazines, receipts, cardboard, drink cartons, and anything else made of paper that’s dry / uncontaminated
(2) plastic including bottles, plastic bags, wraps, cutlery, and anything else made of plastic such as polystyrene food containers
(3) aluminum / metal including cans, steel utensils, etc.
(4) miscellaneous including glass / ceramic wares (bottles, pots, etc.); electronics (batteries, calculators, phones, wires, cables, light bulbs, and small electrical items; fabric / shoes / rubber / leather (T-shirts, handbags, sneakers, rubber gloves, etc.)
Food waste
The items falling under this category consist of fruit peels, leftovers, vegetable skins, undercooked food, and coffee or tea powder.
Other domestic solid waste
The items included in this category are food, and soiled / wet materials like hygiene items, used diapers and tissues; synthetic sanitary napkins, adult and baby diapers, and dirty napkins, linens, bedding.
On August 25, 2022, a new regulation came into force with the introduction of Decree No. 45/2022/ND-CP. This decree states that individuals who violate domestic waste sorting can face fines ranging from 500,000 VND (21.4 USD) to 1 million VND (42.8 USD).
(ĐỐI VỚI CHẤT THẢI GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM

Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng hoặc tái chế

Loại chất thải này còn được phân thành 4 loại:

(1) giấy bao gồm giấy bỏ đi, báo, tạp chí, biên lai, bìa cứng, hộp đựng đồ uống và bất kỳ thứ gì khác làm bằng giấy khô/không bị nhiễm bẩn

(2) nhựa bao gồm chai lọ, túi nhựa, màng bọc, dao kéo và bất cứ thứ gì khác làm bằng nhựa như hộp đựng thức ăn bằng polystyrene

(3) nhôm/kim loại bao gồm lon, đồ dùng bằng thép, v.v.

(4) các sản phẩm linh tinh bao gồm đồ thủy tinh/gốm sứ (chai, bình, v.v.); thiết bị điện tử (pin, máy tính, điện thoại, dây điện, dây cáp, bóng đèn và các đồ điện nhỏ; vải/giày/cao su/da (áo phông, túi xách, giày thể thao, găng tay cao su, v.v.)

Chất thải thực phẩm

Các mặt hàng thuộc danh mục này bao gồm vỏ trái cây, thức ăn thừa, vỏ rau, thực phẩm chưa nấu chín và bột cà phê hoặc trà.

Chất thải rắn sinh hoạt khác

Các mặt hàng thuộc danh mục này là thực phẩm và các vật liệu bẩn/ướt như đồ vệ sinh, tã lót và khăn giấy đã qua sử dụng; băng vệ sinh tổng hợp, tã người lớn và trẻ em, và khăn ăn, khăn trải giường, khăn trải giường bẩn.

Ngày 25/8/2022, quy định mới có hiệu lực với việc ban hành Nghị định số 45/2022/ND-CP. Nghị định này quy định rằng cá nhân vi phạm việc phân loại rác thải sinh hoạt có thể bị phạt từ 500.000 đồng (21,4 USD) đến 1 triệu đồng (42,8 USD).)

Câu 5 :

2 Read and listen to the text about the iconic bridge of Hà Nội . Find the answers to the questions in Exercise 1.

(Đọc và nghe đoạn văn về cây cầu biểu tượng của Hà Nội. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở Bài tập 1.)

The iconic bridge of Hà Nội
1 More than a century ago, on September 12, 1898, construction  began on the first steel bridge crossing  the Red River in Hà Nội. Thousands of Vietnamese workers worked on this project, using various materials, such as lime stone, ironwood blocks, and cement. The project was completed in 1902, making it one of the four greatest bridges in the world at the time.
2 Since its early construction, the bridge has witnessed many changes in Hà Nội from the past to present. Throughout its history, the bridge has served as a significant transportation link. During wartime, it assisted local residents in transporting rice from the North to Northern Central areas of Việt Nam. Torn down by bombs, it was quickly repaired so that people could continue using it as a connection point to transport goods. The bridge was renamed Long Biên in 1954.
3 Today, the bridge is used for trains, motorcycles, bicycles and pedestrians only. Local and international tourists enjoy walking across on the bridge and taking photos of its breathtaking views, especially at sunrise or sunset. Local lifestyle can also be seen in fruit markets at the foot of the bridge.

(Cây cầu biểu tượng của Hà Nội

Hơn một thế kỷ trước, ngày 12/9/1898, cây cầu thép đầu tiên bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được khởi công xây dựng. Hàng nghìn công nhân Việt Nam đã làm việc trong dự án này, sử dụng nhiều vật liệu khác nhau như đá vôi, khối gỗ lim và xi măng. Dự án được hoàn thành vào năm 1902, khiến nó trở thành một trong bốn cây cầu vĩ đại nhất thế giới vào thời điểm đó.

Ngay từ khi mới được xây dựng, cây cầu đã chứng kiến nhiều thay đổi của Hà Nội từ xưa đến nay. Trong suốt lịch sử của nó, cây cầu đã đóng vai trò là một tuyến giao thông quan trọng. Trong thời chiến, nó đã hỗ trợ người dân địa phương vận chuyển gạo từ Bắc vào Bắc Trung bộ của Việt Nam. Bị bom đạn phá hủy, nó nhanh chóng được sửa chữa để người dân tiếp tục sử dụng làm điểm kết nối vận chuyển hàng hóa. Cầu được đổi tên thành Long Biên vào năm 1954.

Ngày nay, cây cầu chỉ được sử dụng cho tàu hỏa, xe máy, xe đạp và người đi bộ. Khách du lịch trong nước và quốc tế thích đi bộ qua cầu và chụp ảnh khung cảnh ngoạn mục của nó, đặc biệt là vào lúc bình minh hoặc hoàng hôn. Lối sống địa phương cũng có thể được nhìn thấy ở chợ trái cây dưới chân cầu.)

Câu 13 :

1 Read about Canada. What is the most important language in each region?

(Đọc về Canada. Ngôn ngữ quan trọng nhất ở mỗi khu vực là gì?)
1 Ontario
2 Quebec
3 Nunavut

CANADA

Continent

(Lục địa)

North America

(Bắc Mỹ)

Population

(Dân số)

35 million

(35 triệu)

Offcial languages

(Ngôn ngữ chính thức)

English, French

(Tiếng Anh, tiếng Pháp)

Currency

(Tiền tệ)

Canadian dollar

(đồng đô Canada)

Favourite sport

(Môn thể thao yêu thích)

Ice hockey

(Khúc côn cầu trên băng)

Canada is the world’s second largest country, but a lot of the land in the centre and north is empty. Canada is famous for its cold winters and beautiful mountains.

Ontario
Canada’s biggest city, Toronto, and its capital, Ottawa, are in this region. Here, as in most of Canada, English is the most important language. A lot of people come here to visit the Niagara Falls and the Great Lakes.
Quebec
Canada’s second biggest city, Montreal, is here. Most people in Quebec speak French and about forty percent want Quebec to be an independent country. Most of Canada’s famous maple syrup comes from this region. Canadians love eating it with pancakes and even have the leaf of the maple tree on their flag.
Nunavut
Nunavut is the biggest region in Canada, but only 33,000 people live there. There are no trees and the land and sea are frozen for most of the year. It is easier to travel by snowmobile than by car. At Grise Fiord, the furthest north of Nunavut’s towns, there are four months without daylight in winter and four months without night in summer. Most people in Nunavut are Inuit. They speak the Inuit language, but they don’t live in igloos. They have houses with TVs and the Internet.
(Canada là quốc gia lớn thứ hai thế giới nhưng phần lớn đất đai ở miền Trung và miền Bắc bị bỏ trống. Canada nổi tiếng với mùa đông lạnh giá và những ngọn núi tuyệt đẹp.

Ontario

Thành phố lớn nhất của Canada, Toronto và thủ đô Ottawa, đều nằm trong khu vực này. Ở đây, cũng như ở hầu hết Canada, tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất. Rất nhiều người đến đây để tham quan Thác Niagara và Ngũ Đại Hồ.

Québec

Thành phố lớn thứ hai của Canada, Montreal, nằm ở đây. Hầu hết người dân Quebec nói tiếng Pháp và khoảng 40% muốn Quebec trở thành một quốc gia độc lập. Hầu hết xi-rô cây phong nổi tiếng của Canada đều đến từ vùng này. Người Canada thích ăn món này với bánh kếp và thậm chí còn có hình lá cây phong trên lá cờ của họ.

Nunavut

Nunavut là khu vực lớn nhất ở Canada nhưng chỉ có 33.000 người sống ở đó. Không có cây cối, đất và biển bị đóng băng gần như quanh năm. Di chuyển bằng xe trượt tuyết dễ dàng hơn bằng ô tô. Tại Grise Fiord, xa nhất về phía bắc của thị trấn Nunavut, có bốn tháng không có ánh sáng ban ngày vào mùa đông và bốn tháng không có đêm vào mùa hè. Hầu hết mọi người ở Nunavut đều là người Inuit. Họ nói tiếng Inuit nhưng họ không sống trong lều tuyết. Họ có nhà có TV và Internet.)

Câu 18 :

2 Look up the dictionary for the meanings of the words and phrases. Then complete the text with these words.

(Tra từ điển để biết nghĩa của các từ và cụm từ. Sau đó hoàn thành văn bản với những từ này.)

shield            antibody        germs       spreading         infection       immune system                             blood cells      lymph nodes

Our body has a special system called the        protects us from getting sick. It's like a       that keeps that us safe from        and diseases.
The immune system has different parts that work together to keep us healthy. One important part is white       . They are like superheroes that travel through our body and fight off       . When we get sick, white blood cells help us get better.

Another important part is          .These are special proteins that find and destroy harmful germs. When our body gets a new germ, it makes antibodies to fight it. These antibodies stay in our body and remember how to fight the germ if it comes back.

We also have like filters that catch germs and stop       . They are them from       . When there is an infection, the lymph nodes tell our body to make more white blood cells and antibodies to fight it.
To keep our immune system strong, we need to take care of ourselves. Eating healthy food, staying active, and washing our hands help our immune system stay strong and protect us from getting sick.
(Cơ thể chúng ta có một hệ thống đặc biệt gọi là bảo vệ chúng ta khỏi bị bệnh. Nó giống như một...giữ cho chúng ta được an toàn khỏi...và bệnh tật.

Hệ thống miễn dịch có nhiều phần khác nhau phối hợp với nhau để giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Một phần quan trọng nữa là....Đây là những protein đặc biệt có chức năng tìm kiếm và tiêu diệt các vi trùng có hại. Khi cơ thể chúng ta có một loại vi trùng mới, nó sẽ tạo ra các kháng thể để chống lại nó. Những kháng thể này tồn tại trong cơ thể chúng ta và ghi nhớ cách chống lại vi trùng nếu nó quay trở lại.

Một phần quan trọng nữa là tìm và tiêu diệt các mầm bệnh có hại. Khi cơ thể chúng ta nhận được... Đây là những protein đặc biệt, mầm bệnh mới sẽ tạo ra kháng thể để chống lại nó. Những kháng thể này tồn tại trong cơ thể chúng ta và ghi nhớ cách chống lại vi trùng nếu nó quay trở lại.

Chúng ta cũng có những bộ lọc giống như bắt vi trùng và ngăn chặn.... Chúng đến từ.... Khi bị nhiễm trùng, các hạch bạch huyết báo cho cơ thể chúng ta tạo ra nhiều bạch cầu và kháng thể hơn để chống lại nó.

Để giữ cho hệ thống miễn dịch của chúng ta mạnh mẽ, chúng ta cần chăm sóc bản thân. Ăn thực phẩm lành mạnh, năng vận động và rửa tay giúp hệ thống miễn dịch của chúng ta khỏe mạnh và bảo vệ chúng ta khỏi bị bệnh.)