a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
accountant: a person whose job is to check and record information about the money of a person or business (kế toán: người có công việc kiểm tra và ghi chép thông tin về tiền bạc của một cá nhân hoặc doanh nghiệp) receptionist: a person whose job is to welcome or help people and answer the phone (lễ tân: người có nhiệm vụ chào đón, giúp đỡ mọi người và trả lời điện thoại) architect: a person whose job is to design buildings and places (kiến trúc sư: người có công việc thiết kế các tòa nhà và địa điểm) organized: able to plan your life and work well and efficiently (có tổ chức: có khả năng lập kế hoạch cho cuộc sống và làm việc tốt và hiệu quả) adaptable: able to change your behavior to be more successful in new situations (thích nghi: có thể thay đổi hành vi của bạn để thành công hơn trong những tình huống mới) patient: able to wait for a long time or accept annoying behavior without getting angry (kiên nhẫn: có thể chờ đợi lâu hoặc chấp nhận hành vi khó chịu mà không tức giận) confident: feeling sure about your own ability to do things well and be successful (tự tin: cảm thấy chắc chắn về khả năng của mình để làm tốt mọi việc và thành công) |
1. I felt confident that I could win the cycling competition, but I wasn't fast enough.
(Tôi cảm thấy tự tin rằng mình có thể giành chiến thắng trong cuộc thi đua xe đạp, nhưng tôi chạy chưa đủ nhanh.)
2. I called the hotel, and the ____________ booked me a really nice room with a great view.
3. François Lagisquet is one of the ________________s who designed the Hanoi Opera House.
4. If you have a difficult job, learning to be __________ can help you when there are new problems.
5. "You need to be __________ and wait for me to finish what I'm doing. I won't be much longer."
6. Tom spoke to his _________ and she said that he couldn't afford to buy a new car this year.
7. I try to be really ___________ and plan everything carefully. Otherwise, I might forget to do something.
a. Listen, then take turns talking about how to be good at different jobs using the prompts.
(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt nói về cách làm tốt các công việc khác nhau bằng cách sử dụng các gợi ý.)
- Police officers need to be confident. They need to speak calmly to people.
(Cảnh sát cần phải tự tin. Họ cần nói chuyện một cách bình tĩnh với mọi người.)
Yes, you're right. They also need to be patient. They have to listen to people's problems.
(Vâng, bạn nói đúng. Họ cũng cần phải kiên nhẫn. Họ phải lắng nghe vấn đề của mọi người.)
police officers (cảnh sát) • be confident/speak calmly to people • be patient/listen to people's problems |
Pilots (phi công) • have leadership skills/speak to people and give orders • be adaptable/adapt to changes in the weather |
Nurses (y tá) • be polite/speak to sick people • have teamwork skills/work with lots of other nurses
|
Journalists (nhà báo) • have communication skills/speak and listen to people • be creative/think of interesting stories |
game designers (người thiết kế trò chơi) • have problem-solving skills/ adapt to problems with technology • be knowledgeable/know a lot about games |
vloggers • be entertaining/speak to a camera • have creativity/think of cool videos to make
|
a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Đọc các câu và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. |
d |
Do you know a good lawyer? I need some documents written for my company. (Bạn có biết một luật sư giỏi không? Tôi cần một số tài liệu viết cho công ty của tôi.) |
a. a person whose job is to repair machines, often including vehicles (một người có công việc là sửa chữa máy móc, thường xuyên bao gồm cả xe cộ) |
2. |
|
The power is off in the whole building The electrician will fix it tomorrow. (Toàn bộ tòa nhà bị mất điện. Ngày mai thợ điện sẽ sửa.) |
b. a person whose job is to give advice to people with personal problems (một người có công việc là đưa ra lời khuyên cho những người có vấn đề cá nhân) |
3. |
|
My sister is a software developer. She made this really cute mobile game where you play as a little rabbit. (Chị gái tôi là một nhà phát triển phần mềm. Cô ấy đã tạo ra trò chơi di động thực sự dễ thương này trong đó bạn đóng vai một chú thỏ nhỏ.) |
c. a person whose job is to set up and repair electrical equipment (một người có công việc là thiết lập và sửa chữa thiết bị điện) |
4. |
|
I hope the mechanic can fix my car. I can't afford to buy another one. (Tôi hy vọng người thợ có thể sửa được xe của tôi. Tôi không đủ khả năng để mua một cái khác.) |
d. a person whose job is to advise people about the law, speak for them in court, or write legal documents (người có công việc là tư vấn cho mọi người về luật pháp, nói thay họ trước tòa hoặc viết văn bản pháp luật) |
5. |
|
If you are having problems at home, please speak to the school counselor. (Nếu bạn gặp vấn đề ở nhà, hãy nói chuyện với cố vấn của trường.) |
e. a person whose job is to design and make computer software, like apps and games (một người có công việc là thiết kế và tạo ra phần mềm máy tính, như ứng dụng và trò chơi) |
6. |
|
The surgeon will come later and explain how he can fix your broken arm. (Bác sĩ phẫu thuật sẽ đến sau và giải thích cách ông ấy có thể chữa lành cánh tay bị gãy của bạn.) |
f. a doctor whose job is to cut people open to repair or remove damaged parts (một bác sĩ có công việc là mổ người để sửa chữa hoặc loại bỏ những bộ phận bị hư hỏng) |
d. Match the beginning and end of the sentences.
(Nối phần đầu và phần cuối của câu.)
1. I think working in an office (Tôi nghĩ làm việc ở văn phòng) 2. I wouldn't enjoy speaking in front of people, (Tôi không thích nói trước đám đông,) 3. I'd often dream about being (Tôi thường mơ được trở thành) 4. I think I'd find (Tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy) 5. I don't think I'd ... (Tôi không nghĩ mình sẽ...) |
• A... make a lot of money. (kiếm được nhiều tiền.) • B... an artist when I was young. (là một nghệ sĩ khi tôi còn trẻ.) • C... would be really nice and relaxing. (sẽ rất tuyệt và thư giãn.) • D. ... but I would love doing research. (nhưng tôi rất thích nghiên cứu.) • E. ... doing research really interesting. (làm nghiên cứu thực sự thú vị.) |
a. Listen, then take turns asking and answering about the jobs using the prompts.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về công việc dựa trên gợi ý.)
- Would you like to be a receptionist?
(Bạn có muốn làm nhân viên lễ tân không?)
No. I wouldn't I think it would be a boring job. I wouldn't like working alone.
(Không. Tôi nghĩ đó sẽ là một công việc nhàm chán. Tôi không thích làm việc một mình.)
- Do you think you'd be a good receptionist?
(Bạn có nghĩ mình sẽ là một nhân viên lễ tân giỏi không?)
I think I'd be OK. I'm confident but not organized.
(Tôi nghĩ tôi sẽ ổn thôi. Tôi tự tin nhưng không có tổ chức.)
Receptionist (lễ tân) boring - not like working alone OK - confident but not organized |
Architect (kiến trúc sư) interesting - enjoy drawing and planning yes - good at designing things |
bank manager (giám đốc ngân hàng) good - make lots of money yes - good at working on a team
|
school counselor (tư vấn tâm lý lứa tuổi) great - help a lot of children OK - care about people but bad at communication |
wedding photographer (thợ chụp ảnh cưới) difficult - not like talking to people no - not creative |
Engineer (kĩ sư) cool - find it interesting no - not good at math
|
b. Choose one job and fill in the table with at least two advantages and two disadvantages. Write whether you think the advantages or disadvantages are greater.
(Chọn một công việc và điền vào bảng ít nhất hai ưu điểm và hai nhược điểm. Viết xem bạn nghĩ ưu điểm hay nhược điểm lớn hơn.)
Job: (công việc) |
|
Advantages (lợi ích) |
Disadvantages (bất lợi) |
|
|
Opinion: (ý kiến) |
b. Fill in the blanks with the correct prepositional verbs.
(Điền vào chỗ trống các động từ giới từ đúng.)
think of |
listen to |
know about |
work with |
speak to |
adapt to |
1. When you speak to difficult customers, it’s very important to let them feel that you really _______ them.
2. Being able to _______ new situations is a useful skill in many jobs.
3. As a blogger, you need to always _______ new ideas to attract readers.
4. It isn’t easy to _______ him because he isn’t organized and has many strange requests. Our project with him always need lots of changes.
5. An architect needs to _______ construction and the law.
6. Doctors and nurses need to _______ people in a calm and easy to understand way.
a. Fill in the blanks with phrases from the box.
(Điền vào chỗ trống những cụm từ trong khung.)
wouldn’t like |
would find |
would enjoy |
would need |
would make |
would you mind |
1. Susan wants to be a lawyer, but I don’t think she _______ doing research and managing all the related documents.
2. I _______ meeting new people all the time. I prefer to work alone.
3. _______ helping me figure out what job I want in the future?
4. John _______ it fun to be a mechanic. He loves working with machines.
5. She _______ to be more patient to be a good software developer.
6. I _______ a lot money when I used to work during summer breaks.
Writing Skill
Writing advantage and disadvantage essays Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion. To write a good advantage and disadvantage essay, you should: 1. Write an introduction paragraph. Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages. 2. Write the first body paragraph about the advantages. Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas. 3. Write the second body paragraph about the disadvantages. Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas. 4. Write a conclusion paragraph. Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages. |
Tạm dịch:
Viết bài về ưu điểm và nhược điểm Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm. Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên: 1. Viết đoạn giới thiệu. Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm. 2. Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm. Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn. 3. Viết đoạn nội dung thứ hai về những nhược điểm. Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn. 4. Viết đoạn kết bài. Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không. |
Read the sentences and write I for introduction, A for advantages, D for disadvantages, and C for conclusion.
(Đọc các câu và viết I để giới thiệu, A là ưu điểm, D là nhược điểm và C là kết luận.)
1. She loves that she has the opportunity to make a difference in students’ lives. |
|
2. My mom is a high school teacher who teaches math. It is a good job, but it does have some drawbacks. |
|
3. However, the salary is not great for all the hard work she has to do. |
|
4. All in all, I think the advantages of being a teacher are greater than the disadvantages. |
|
Think of people in your family and the jobs that they do. Choose one job and complete the table with the advantages and disadvantages of the job.
(Hãy nghĩ về những người trong gia đình bạn và công việc họ làm. Chọn một công việc và điền vào bảng những ưu điểm và nhược điểm của công việc đó.)
Jobs: ______________________________________________________________________ |
|
Advantages |
Disadvantages |
Opinion: ___________________________________________________________________ |