Giải SGK, SBT Unit 3. World in work iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 3 iLearn Smart World

81 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat.

(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

accountant: a person whose job is to check and record information about the money of a person or business

(kế toán: người có công việc kiểm tra và ghi chép thông tin về tiền bạc của một cá nhân hoặc doanh nghiệp)

receptionist: a person whose job is to welcome or help people and answer the phone

(lễ tân: người có nhiệm vụ chào đón, giúp đỡ mọi người và trả lời điện thoại)

architect: a person whose job is to design buildings and places

(kiến trúc sư: người có công việc thiết kế các tòa nhà và địa điểm)

organized: able to plan your life and work well and efficiently

(có tổ chức: có khả năng lập kế hoạch cho cuộc sống và làm việc tốt và hiệu quả)

adaptable: able to change your behavior to be more successful in new situations

(thích nghi: có thể thay đổi hành vi của bạn để thành công hơn trong những tình huống mới)

patient: able to wait for a long time or accept annoying behavior without getting angry

(kiên nhẫn: có thể chờ đợi lâu hoặc chấp nhận hành vi khó chịu mà không tức giận)

confident: feeling sure about your own ability to do things well and be successful

(tự tin: cảm thấy chắc chắn về khả năng của mình để làm tốt mọi việc và thành công)

1. I felt confident that I could win the cycling competition, but I wasn't fast enough.

(Tôi cảm thấy tự tin rằng mình có thể giành chiến thắng trong cuộc thi đua xe đạp, nhưng tôi chạy chưa đủ nhanh.)

2. I called the hotel, and the ____________ booked me a really nice room with a great view.

3. François Lagisquet is one of the ________________s who designed the Hanoi Opera House.

4. If you have a difficult job, learning to be __________ can help you when there are new problems.

5. "You need to be __________ and wait for me to finish what I'm doing. I won't be much longer."

6. Tom spoke to his _________ and she said that he couldn't afford to buy a new car this year.

7. I try to be really ___________ and plan everything carefully. Otherwise, I might forget to do something.

Câu 5 :

a. Read the listicles and write the correct heading for each section.

(Đọc các danh sách và viết tiêu đề chính xác cho mỗi phần.)

- Leadership and Teamwork Skills

(Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm)

- Multitasking

(Đa nhiệm)

- Problem-solving Skills

(Kỹ năng giải quyết vấn đề)

- Stress Management

(Kiểm soát căng thẳng)

 

Five Important Skills and Characteristics to be a Pilot

Pilots need lots of different skills to be successful. Here are five things that all good pilots should have.

Communication Skills

Pilots need to be able to calmly explain information to people working and traveling on planes.

Confidence

Pilots need to believe in their abilities. They have to make quick decisions that can affect a lot of people.

(1)

There are lots of things pilots must be doing at all times. They need to think about fuel, speed, passengers, and more, all at the same time.

Math Skills

Pilots need to be able to do math quickly and accurately if they have to make changes to their speed or direction.

(2)

Pilots need to stay calm at all times and adapt to different situations and problems.

Being a pilot is a complex and difficult job, and these five skills and characteristics are essential to being a great pilot.

Five Things You Need to be an Architect

To be a good architect, you need a lot of knowledge and skills. These are the five key things you need to enter

this field.

Knowledge of Art and Design

Architects have to draw detailed designs for buildings and areas on paper or using computer software.

(3)

Architects work with teams of engineers and construction workers. They must listen to them and tell them what to do.

Knowledge of Construction Laws

Architects must know about building regulations and what they are allowed to build.

(4)

Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to think of creative solutions to those problems.

Knowledge of Popular Styles and Designs

Architects need to make designs that people will really like. To do this, they need to research new and interesting styles.

Do you want to become an architect? Then you will need to develop these things.

Câu 23 :

a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

1.

d

Do you know a good lawyer? I need some documents written for my company.

(Bạn có biết một luật sư giỏi không? Tôi cần một số tài liệu viết cho công ty của tôi.)

a. a person whose job is to repair machines, often including vehicles

(một người có công việc là sửa chữa máy móc, thường xuyên bao gồm cả xe cộ)

2.

 

The power is off in the whole building The electrician will fix it tomorrow.

(Toàn bộ tòa nhà bị mất điện. Ngày mai thợ điện sẽ sửa.)

b. a person whose job is to give advice to people with

personal problems

(một người có công việc là đưa ra lời khuyên cho những người có vấn đề cá nhân)

3.

 

My sister is a software developer. She made this really cute mobile game where you play as a little rabbit.

(Chị gái tôi là một nhà phát triển phần mềm. Cô ấy đã tạo ra trò chơi di động thực sự dễ thương này trong đó bạn đóng vai một chú thỏ nhỏ.)

c. a person whose job is to set up and repair electrical

equipment

(một người có công việc là thiết lập và sửa chữa thiết bị điện)

4.

 

I hope the mechanic can fix my car. I can't afford to buy another one.

(Tôi hy vọng người thợ có thể sửa được xe của tôi. Tôi không đủ khả năng để mua một cái khác.)

d. a person whose job is to advise people about the law, speak for them in court, or write legal documents

(người có công việc là tư vấn cho mọi người về luật pháp, nói thay họ trước tòa hoặc viết văn bản pháp luật)

5.

 

If you are having problems at home, please speak to the school counselor.

(Nếu bạn gặp vấn đề ở nhà, hãy nói chuyện với cố vấn của trường.)

e. a person whose job is to design and make computer software, like apps and games

(một người có công việc là thiết kế và tạo ra phần mềm máy tính, như ứng dụng và trò chơi)

6.

 

The surgeon will come later and explain how he can fix your broken arm.

(Bác sĩ phẫu thuật sẽ đến sau và giải thích cách ông ấy có thể chữa lành cánh tay bị gãy của bạn.)

f. a doctor whose job is to cut people open to repair or remove damaged parts

(một bác sĩ có công việc là mổ người để sửa chữa hoặc loại bỏ những bộ phận bị hư hỏng)

Câu 50 :

a. Read Hannah's essay about her mom's job. What does Hannah think about nine-to-five jobs?

(Đọc bài luận của Hannah về công việc của mẹ cô ấy. Hannah nghĩ gì về công việc từ chín đến năm giờ?)

1. She thinks they're great for everyone.

(Cô ấy nghĩ chúng rất tốt cho tất cả mọi người.)

2. She thinks they're good for some people, but not everyone.

(Cô ấy nghĩ chúng tốt cho một số người, nhưng không phải cho tất cả mọi người.)

3. She thinks a work-life balance is better than a nine-to-five job.

(Cô ấy nghĩ cân bằng giữa công việc và cuộc sống sẽ tốt hơn công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)

My mom is an accountant. She keeps track of the money that her company makes and spends. It's a nine-to-five job, and she really likes it. However, some people prefer not to work a nine-to-five job. This kind of job has both advantages and disadvantages.

My mom's job has some pretty good advantages. One advantage is that she gets a regular salary, which means she makes the same money each month. This helps her save money and plan for the future more easily. Moreover, the job comes with great perks, such as a company outing each year, dinners and parties, health insurance, and even a gym membership. In addition, the work-life balance of a nine-to-five job is not terrible because you have evenings off, and you don't usually work on the weekends.

On the other hand, I think there are some disadvantages of working a nine-to-five job, too. If you want to make more money, it can be pretty difficult. Your salary is the same each month. You have to get promoted to a higher position or leave and find a job with a higher salary. In contrast to my mom's job, some nine-to-five jobs don't offer good benefits at all. Finally, some people don't like the work-life balance of nine-to-five jobs. My mom has to work about 40 hours each week, which is quite a lot, and the hours aren't usually flexible.

In summary, there are some good benefits to my mom's nine-to-five office job, but not every job has them. It's great to have a regular salary and perks, but some people might prefer a better work-life balance.

Tạm dịch

Mẹ tôi là nhân viên kế toán. Cô theo dõi số tiền mà công ty cô kiếm được và chi tiêu. Đó là một công việc từ chín đến năm giờ và cô ấy thực sự thích nó. Tuy nhiên, một số người không thích làm công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Loại công việc này có cả ưu điểm và nhược điểm.

Công việc của mẹ tôi có một số thuận lợi khá tốt. Một lợi thế là cô ấy nhận được mức lương đều đặn, nghĩa là cô ấy kiếm được số tiền như nhau mỗi tháng. Điều này giúp cô tiết kiệm tiền và lên kế hoạch cho tương lai dễ dàng hơn. Hơn nữa, công việc này còn đi kèm với những đặc quyền tuyệt vời, chẳng hạn như chuyến đi chơi cùng công ty hàng năm, bữa tối và tiệc tùng, bảo hiểm y tế và thậm chí là thẻ thành viên phòng tập thể dục. Ngoài ra, sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của một công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ sáng không có gì đáng lo ngại vì bạn có những buổi tối được nghỉ và bạn thường không làm việc vào cuối tuần.

Mặt khác, tôi nghĩ cũng có một số bất lợi khi làm công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Nếu bạn muốn kiếm nhiều tiền hơn, điều đó có thể khá khó khăn. Lương của bạn mỗi tháng đều như nhau. Bạn phải được thăng chức lên vị trí cao hơn hoặc nghỉ việc và tìm một công việc có mức lương cao hơn. Ngược lại với công việc của mẹ tôi, một số công việc từ chín đến năm giờ không mang lại lợi ích gì cả. Cuối cùng, một số người không thích sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của những công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Mẹ tôi phải làm việc khoảng 40 giờ mỗi tuần, khá nhiều và thời gian thường không linh hoạt.

Tóm lại, công việc văn phòng từ 9 giờ sáng của mẹ tôi có một số lợi ích tốt, nhưng không phải công việc nào cũng có. Thật tuyệt vời khi có mức lương và phúc lợi đều đặn, nhưng một số người có thể thích sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống hơn.

Câu 52 :

c. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What's a benefit of earning a regular salary?

(Nhận lương đều đặn có lợi ích gì?)

A. You make a lot of money.

(Bạn kiếm được rất nhiều tiền.)

B. It's easier to plan your budget.

(Lập kế hoạch ngân sách của bạn dễ dàng hơn.)

C. You don't work a lot.

(Bạn không làm việc nhiều.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an advantage of working a nine-to-five job?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lợi thế khi làm công việc từ chín đến năm giờ?)

A. great work-life balance

(sự cân bằng tuyệt vời giữa công việc và cuộc sống)

B. a fixed amount of money

(một số tiền cố định)

C. health insurance

(bảo hiểm y tế)

3. The word This in paragraph 2 refers to ____________.

(Từ This ở đoạn 2 đề cập đến)

A. a nine-to-five job

(một công việc từ chín đến năm giờ)

B. a perk

(một đặc quyền)

C. getting a regular salary

(nhận lương đều đặn)

4. How can people with nine-to-five jobs increase their salary?

(Làm thế nào những người có công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều có thể tăng lương?)

A. get a different job

(kiếm một công việc khác)

B. work more hours

(làm việc nhiều giờ hơn)

C. work harder

(làm việc chăm chỉ hơn)

5. Which of the following can be inferred from the passage?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?)

A. Working faster doesn't mean more money.

(Làm việc nhanh hơn không có nghĩa là nhiều tiền hơn.)

B. You always work 40 hours a week.

(Bạn luôn làm việc 40 giờ một tuần.)

C. Very few jobs have great perks.

(Rất ít công việc có đặc quyền tốt.)

Câu 55 :

a. Read about writing advantage and disadvantage essays, then read Hannah's essay again. How many advantages and disadvantages are mentioned in each paragraph?

(Đọc về cách viết các bài luận về ưu điểm và nhược điểm, sau đó đọc lại bài luận của Hannah. Có bao nhiêu ưu điểm và nhược điểm được đề cập trong mỗi đoạn văn?)

Writing Skill

Writing advantage and disadvantage essays

(Viết bài về ưu điểm và nhược điểm)

Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion.

(Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm.)

To write a good advantage and disadvantage essay, you should:

(Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên)

1. Write an introduction paragraph.

(Viết đoạn giới thiệu.)

Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages.

(Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm.)

2. Write the first body paragraph about the advantages.

(Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm.)

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)

3. Write the second body paragraph about the disadvantages.

(Viết đoạn thân bài thứ hai về những nhược điểm.)

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)

4. Write a conclusion paragraph.

(Viết đoạn kết bài.)

Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages.

(Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không.)

Câu 57 :

a. Think of your family members and the jobs that they do. In pairs: Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of the jobs. Use the ideas in the box to help you.

(Hãy nghĩ về các thành viên trong gia đình bạn và công việc họ làm. Theo cặp: Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của công việc. Sử dụng những ý tưởng trong hộp để giúp bạn.)

- What does your brother do?

(Anh trai cậu làm nghề gì?)

He's a receptionist.

(Anh ấy là nhân viên lễ tân.)

- What are the advantages of being a receptionist?

(Làm lễ tân có lợi ích gì?)

It has some good perks, such as a free gym membership and lunch.

(Nó có một số đặc quyền tốt, chẳng hạn như thành viên phòng tập thể dục miễn phí và bữa trưa.)

• high salary (lương cao)                                            • friendly co-workers (đồng nghiệp thân thiện)

• regular salary (lương thường xuyên)                        • unfriendly co-workers (đồng nghiệp không thân thiện)

• low salary (lương thấp)                                            • rude customers (khách hàng thô lỗ)

• flexible hours (giờ linh hoạt)                                   • good mentor (người hướng dẫn tốt)

• long hours (nhiều giờ)                                              • company phone (điện thoại công ty)

• paid vacation (kì nghỉ có lương)                              • company transportation (phương tiện công ty)

Câu 64 :

a. Read about being a receptionist. What is it mainly about?

(Đọc về việc trở thành một nhân viên tiếp tân. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. important skills and characteristics that a receptionist will need (những kỹ năng và tố chất quan trọng mà một nhân viên lễ tân cần có)

2. important skills and characteristics and how receptionists can develop them (những kỹ năng và đặc điểm quan trọng và cách nhân viên lễ tân có thể phát triển chúng)

 

Are you thinking of becoming a receptionist? Many people might tell you it’s an easy job. However, a receptionist has many responsibilities. So, what makes a good receptionist?

First of all, receptionist have to be friendly and welcoming. They’re often the first people who see and speak to visitors at a company or organization, so they need to create a good image for the visitors. Good communication skills are really important, and they need to be patient and professional in all situations.

Second, good receptionist should be organized. They will have to multitask because they often need to cope with many requests at the same time. They will receive information from people and they’ll need to take action. They should also have good memory so that they remember important details about customers or visitors.

Next, they need to know a lot about the company they work for and the services or products it offers. They need to be customers’ questions or find help from the right person.

Finally, receptionists need to have good technology skills. There’s a lot of equipment receptionists need to use in order to do their jobs effectively. Sometimes, they’ll need to help their co-workers who aren’t so good with technology. Also, technology is always changing, so receptionists will need to adapt to and learn how to use new tools.

Do you think you have these skills and characteristics? Do you enjoy working with different types of people in different situations? Do you like the idea of working in a job with lots of responsibilities? If the answer to these questions is “yes”, then being a receptionist might be the right job for you.

Tạm dịch:

Bạn đang nghĩ đến việc trở thành một nhân viên tiếp tân? Nhiều người có thể nói với bạn rằng đó là một công việc dễ dàng. Tuy nhiên, một nhân viên lễ tân có rất nhiều trách nhiệm. Vậy thế nào là một nhân viên lễ tân giỏi?

Trước hết, nhân viên lễ tân phải thân thiện và niềm nở. họ thường là những người đầu tiên nhìn thấy và nói chuyện với khách tại một công ty hoặc tổ chức, vì vậy họ cần tạo dựng hình ảnh tốt cho khách. Kỹ năng giao tiếp tốt thực sự quan trọng và họ cần phải kiên nhẫn và chuyên nghiệp trong mọi tình huống.

Thứ hai, phải tổ chức lễ tân tốt. Họ sẽ phải làm nhiều việc cùng một lúc vì họ thường phải giải quyết nhiều yêu cầu cùng một lúc. Họ sẽ nhận được thông tin từ mọi người và họ sẽ cần phải hành động. Họ cũng cần có trí nhớ tốt để có thể nhớ những chi tiết quan trọng về khách hàng hoặc những người đến thăm.

Tiếp theo, họ cần biết nhiều về công ty họ làm việc và các dịch vụ hoặc sản phẩm mà công ty đó cung cấp. Họ cần giải đáp thắc mắc của khách hàng hoặc tìm sự trợ giúp từ đúng người.

Cuối cùng, nhân viên lễ tân cần có kỹ năng công nghệ tốt. Có rất nhiều thiết bị nhân viên lễ tân cần sử dụng để thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả. Đôi khi, họ sẽ cần giúp đỡ những đồng nghiệp không giỏi về công nghệ. Ngoài ra, công nghệ luôn thay đổi nên nhân viên lễ tân sẽ cần phải thích nghi và học cách sử dụng các công cụ mới.

Bạn có nghĩ mình có những kỹ năng và đặc điểm này không? Bạn có thích làm việc với nhiều loại người khác nhau trong những tình huống khác nhau không? Bạn có thích ý tưởng làm một công việc có nhiều trách nhiệm không? Nếu câu trả lời cho những câu hỏi này là “có”, thì lễ tân có thể là công việc phù hợp với bạn.

Câu 70 :

a. Listen to a girl talking to her mom about future jobs. Which three jobs in she considering?

(Hãy lắng nghe Cô gái nói chuyện với mẹ về công việc tương lai. Ba công việc nào cô đang cân nhắc?)

☐ software developer (người phát triển phần mềm)

☐ lawyer (luật sư)

☐ surgeon (bác sĩ phẫu thuật)

☐ mechanic (thợ cơ khí)

☐ counselor (cố vấn)

Bài nghe:

A girl: Hi, Mom. I'm thinking about what jobs I want to do in the future, but I'm not very sure.

Mom: Which job you're thinking about.

A girl: There are three. I think being a mechanic could be interesting. I like working with my hands, and I don't think I'd like working in an office.

Mom: That could be good. Is there anything you wouldn't like about being a mechanic?

A girl: Maybe I wouldn't make a lot of money. I think it depends on what type of work you do. Mom: What about the other two jobs?

A girl: I'm also interested in being a software developer.

Mom: That's quite different from being a mechanic.

A girl: Yeah, but in no way it's similar; it's all about problem solving, just like being a mechanic.

Mom: Okay, but you need to work in an office, and you don't think you would like that.

A girl: No, I wouldn't like that, but many companies now offer working from home or a mix of working from home and then an office, so that might be okay.

Mom: All right. I think it could be a great choice. Technology is a huge part of our lives. What is the last option?

A girl: Surgeon, again. It's about working with my hands, and I love learning about the human body.

Mom: That's also a good option. You'd need to work long hours, though. Would you like that?

A girl: I'm not really sure.

Mom: Well, how about we talk to some people with those jobs?

A girl: That's a good idea. Thanks, Mom.

Tạm dịch:

Cô gái: Chào mẹ. Con đang suy nghĩ về những công việc con muốn làm trong tương lai, nhưng con không chắc chắn lắm.

Mẹ: Con đang nghĩ tới công việc gì vậy?

Cô gái: Có ba nghề. Con nghĩ trở thành một thợ cơ khí có thể rất thú vị. Con thích làm việc bằng đôi tay của mình và con không nghĩ mình thích làm việc ở văn phòng.

Mẹ: Điều đó có thể tốt. Có điều gì con không thích khi trở thành một thợ cơ khí không?

Cô gái: Có lẽ con sẽ không kiếm được nhiều tiền. Con nghĩ nó phụ thuộc vào loại công việc bạn làm.

Mẹ: Còn hai công việc còn lại thì sao?

Cô gái: Con cũng muốn trở thành nhà phát triển phần mềm.

Mẹ: Điều đó hoàn toàn khác với việc trở thành thợ cơ khí.

Cô gái: Ừ, nhưng nó không giống nhau chút nào cả; tất cả đều là về việc giải quyết vấn đề, giống như việc trở thành một thợ cơ khí.

Mẹ: Được rồi, nhưng con cần phải làm việc ở văn phòng và con không nghĩ mình sẽ thích điều đó.

Cô gái: Không, con không thích điều đó, nhưng nhiều công ty hiện nay cung cấp dịch vụ làm việc tại nhà hoặc kết hợp làm việc tại nhà và sau đó là văn phòng, vì vậy điều đó có thể ổn.

Mẹ: Được rồi. Con nghĩ nó có thể là một sự lựa chọn tuyệt vời. Công nghệ là một phần rất lớn trong cuộc sống của chúng ta. Lựa chọn cuối cùng là gì?

Cô gái: Bác sĩ phẫu thuật. Đó là làm việc bằng đôi tay của con và con thích tìm hiểu về cơ thể con người.

Mẹ: Đó cũng là một lựa chọn tốt. Tuy nhiên, con sẽ cần phải làm việc nhiều giờ. Bạn có muốn điều đó không?

Cô gái: Con không chắc lắm.

Mẹ: Chà, chúng ta nói chuyện với một số người có công việc đó thì sao?

Cô gái: Đó là một ý tưởng hay. Cảm ơn mẹ.

Câu 71 :

b. Now, listen and circle the correct answer.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. Why does the girl like the first job? (Vì sao con gái lại thích công việc đầu tiên?)

A. She likes solving problems. (Cô ấy thích giải quyết vấn đề.)

B. She likes working with her hands. (Cô ấy thích làm việc bằng đôi tay của mình.)

C. She likes working with people. (Cô ấy thích làm việc với mọi người.)

2. What might be a bad thing about the first job? (Điều gì có thể là điều tồi tệ ở công việc đầu tiên?)

A. long hours (nhiều giờ)

B. repetitive tasks (nhiệm vụ lặp đi lặp lại)

C. not much money (không có nhiều tiền)

3. What does her mom say she might not like about the second job? (Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy có thể không thích điều gì ở công việc thứ hai?)

A. working alone (làm việc một mình)

B. working in an office (làm việc ở văn phòng)

C. doing research (đang nghiên cứu)

4. Why is the girl interested in the last job? (Tại sao cô gái lại hứng thú với công việc vừa rồi?)

A. She loves helping people. (Cô ấy thích giúp đỡ mọi người.)

B. She loves learning about the human body. (Cô ấy thích tìm hiểu về cơ thể con người.)

C. She loves learning about computers. (Cô ấy thích học về máy tính.)

5. What does her mom suggest they do next? (Mẹ cô ấy khuyên họ nên làm gì tiếp theo?)

A. talk to her teacher (nói chuyện với giáo viên của cô ấy)

B. do more research (nghiên cứu thêm)

C. talk to people with those jobs (nói chuyện với những người có công việc đó)

Câu 76 :

b. Now, listen and circle the correct answer.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. Which two jobs is Anh considering? (Anh đang cân nhắc 2 công việc nào?)

A. vlogger and artist (vlogger và nghệ sĩ)

B. vlogger and baker (vlogger và thợ làm bánh)

C. baker and artist (thợ làm bánh và nghệ sĩ)

2. Why does Anh want to open his own business? (Tại sao Ánh muốn mở doanh nghiệp riêng?)

A. to do what he likes and show his creativity (làm những gì anh ấy thích và thể hiện sự sáng tạo của mình)

B. to make more money (kiếm được nhiều tiền hơn)

C. to control his schedule (để kiểm soát lịch trình của anh ấy)

3. What’s a con about opening his own business? (Điều gì là sai lầm khi mở doanh nghiệp riêng của mình?)

A. It’s difficult to find customers. (Rất khó tìm được khách hàng.)

B. It costs lots of money (Tốn rất nhiều tiền)

C. It takes lots of time (Phải mất rất nhiều thời gian)

4. What does the counselor Anh does to get experience? (Anh tư vấn làm gì để rút kinh nghiệm?)

A. create a website (tạo một trang web)

B. post his paintings online (đăng tranh của mình lên mạng)

C. join a weekend market (tham gia phiên chợ cuối tuần)

5. What else does the counselor suggest Anh does to get experience? (Nhân viên tư vấn còn gợi ý cho Anh làm gì để rút kinh nghiệm?)

A. find a part-time job (tìm một công việc bán thời gian)

B. take a course (tham gia một khóa học)

C. find an apprenticeship (tìm nơi học nghề)

Câu 77 :

a. Read the essay and choose the best concluding sentence.

(Đọc bài văn và chọn câu kết bài hay nhất.)

1. However, for people who prefer to have a regular salary and a traditional office environment, this may not be the best opinion.

(Tuy nhiên, đối với những người thích có mức lương ổn định và môi trường văn phòng truyền thống thì đây có thể không phải là ý kiến tốt nhất.)

2. However, there are also many drawbacks to it, and people who want to become an artist should really consider doing a different job.

(Tuy nhiên, nó cũng có nhiều nhược điểm và những người muốn trở thành nghệ sĩ nên thực sự cân nhắc việc làm một công việc khác.)

 

My brother is an artist who makes money by selling his work online and taking jobs that he finds on websites for artists. There are many advantages to his job. However, there are also drawbacks to it. He enjoys it, but I am not sure that everyone else would.

One of the biggest advantages of my brother’s job is that it is very flexible. He can choose projects that he likes and when he wants to work. He can take as little or as much work as he wants. This allows him to take long breaks to complete any personal projects that he has. It also means he can make a lot of money if he works hard. In addition, he does not need to go to an office and can work from anywhere in the world. He often travels around the country to find ideas for his art.

On the other hand, the job also has some disadvantages. Since he does not work a nine-to-five job for a company, he does not get a regular salary. This can cause him a lot of stress when he does not have many projects. He also needs to find his own customers, and that can be a lot of work. When my brother first started, he spent more time searching for customers than creating art. Another drawback is that he works alone. My brother does not mind it, but some people might prefer to have co-workers to discuss ideas with.

In conclusion, there are both advantages and disadvantages to my brother’s job. He loves that he can choose his own schedule and what he does. 

Câu 79 :

Writing Skill

Writing advantage and disadvantage essays

Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion.

To write a good advantage and disadvantage essay, you should:

1. Write an introduction paragraph.

Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages.

2. Write the first body paragraph about the advantages.

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

3. Write the second body paragraph about the disadvantages.

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

4. Write a conclusion paragraph.

Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages.

Tạm dịch:

Viết bài về ưu điểm và nhược điểm

Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm.

Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên:

1. Viết đoạn giới thiệu.

Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm.

2. Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm.

Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.

3. Viết đoạn nội dung thứ hai về những nhược điểm.

Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.

4. Viết đoạn kết bài.

Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không.

Read the sentences and write I for introduction, A for advantages, D for disadvantages, and C for conclusion.

(Đọc các câu và viết I để giới thiệu, A là ưu điểm, D là nhược điểm và C là kết luận.)

1. She loves that she has the opportunity to make a difference in students’ lives.

 

2. My mom is a high school teacher who teaches math. It is a good job, but it does have some drawbacks.

 

3. However, the salary is not great for all the hard work she has to do.

 

4. All in all, I think the advantages of being a teacher are greater than the disadvantages.