Giải SGK, SBT Unit 7. Urbanization iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 7 iLearn Smart World

84 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a.     Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

1. Many migrants move to big cities so that they can get a   better job or education.  

(Nhiều người di cư chuyển đến các thành phố lớn để có thể kiếm được việc làm hoặc học tập tốt hơn.)                             

a. a person who moves from one place to another in order to find work or better living conditions

(một người di chuyển từ nơi này đến nơi khác để tìm việc làm hoặc điều kiện sống tốt hơn)

 

2. The city needs to provide more housing so that people can find good places to live.     

(Thành phố cần cung cấp thêm nhà ở để người dân có thể tìm được nơi ở tốt.)

 b. the process of people moving from rural places to towns and cities, and the growth of towns and cities

(quá trình người dân di chuyển từ nông thôn đến các thị trấn và thành phố, và sự phát triển của các thị trấn và thành phố)

3. The population density is higher in cities than in the country because of all the apartment towers.  

(Mật độ dân số ở thành phố cao hơn trong nước vì có nhiều tòa tháp chung cư.)                     

c. houses, apartments, etc. that people live in, especially when talking about their type, price, or condition

(nhà ở, căn hộ, v.v. mà mọi người sinh sống, đặc biệt khi nói về loại, giá cả hoặc tình trạng của chúng)

 

4. As cities grow, their land area also increases and there's less space for wildlife.

(Khi các thành phố phát triển, diện tích đất cũng tăng lên và có ít không gian hơn cho động vật hoang dã.)                                    

d. a system of electric wires or pipes carrying gas, for sending power over a large amount of land

(một hệ thống dây điện hoặc ống dẫn khí đốt, để truyền tải điện trên một diện tích đất lớn)

 

5. The city needs to upgrade the public transportation. The buses and trains are so old.

(Thành phố cần nâng cấp phương tiện giao thông công cộng. Xe buýt và xe lửa đã quá cũ.)                                   

e. the amount of space covered by a flat surface or piece of land, described as a measurement

(lượng không gian được bao phủ bởi một bề mặt phẳng hoặc một mảnh đất, được mô tả như một thước đo)

6. The power grid was out of service because the storm knocked down some wires.    

(Điện lưới ngừng hoạt động do bão làm đổ một số dây điện.)                                          

f. improve a machine or system, or replace it with a better one

(cải tiến máy móc hoặc hệ thống hoặc thay thế nó bằng một cái tốt hơn)

7. The trend of urbanization is growing around the world. Lots of people are leaving small towns to live in big cities.

(Xu hướng đô thị hóa ngày càng gia tăng trên thế giới. Rất nhiều người đang rời bỏ các thị trấn nhỏ để đến sống ở các thành phố lớn.)

g. the number of people living in a particular amount of space

(số lượng người sống trong một khoảng không gian cụ thể)

 

 

Câu 5 :

a. You will hear two classmates discussing urbanization in different cities. What do you think the speakers will talk about? Add two more topics.

(Bạn sẽ nghe hai người bạn cùng lớp thảo luận về quá trình đô thị hóa ở các thành phố khác nhau. Bạn nghĩ các diễn giả sẽ nói về điều gì? Thêm hai chủ đề nữa.)

1. population (dân số)

2.

3.

Script:

Chrine: Hi, Steve.

Steve: Hi, Chrine. Are you ready to prepare a presentation? We have to compare urbanization in two cities.
Chrine: Yeah, I'm ready. I research Binton, and over the last 10 years, the population of Binton has increased by 2.2 million.

Steve: Wow, that's quite a lot. Where do they come from?
Chrine: They're mostly migrants from rural areas. So how about you? Which city did you learn about?

Steve: I learn about Sloane. The population has increased to… let me see. The number of people in Sloane has gone up by 1.2 million. They're mostly migrants from other countries.
Chrine: Has the population density increased?

Steve: Yes, it's gone up by 15% from 1501 to 1726 people per square kilometer. How about Binton?
Chrine: It's increased to from 3337 to 4171 people per square kilometer. That's about 25%. So how has housing changed in Sloane?

Steve: Well, 35 new apartment buildings have been built in the last 10 years.
Chrine: Oh, that's a lot. In Binton 28 new apartment buildings have been built.

Steve: Okay, so has the infrastructure improved?
Chrine: Yes, they've upgraded their power grid.

Steve: They need to reduce congestion in Sloane and so they've added just a second… 22 new bus routes and three subway lines.
Chrine: Okay, so what do you think is the best way to manage urbanization?

Steve: I think it's improving public transportation because it reduces the congestion and helps the environment too.
Chrine: I think it's building new homes because having a home is the most important thing for a lot of people.

Tạm dịch:

Chrine: Chào Steve.

Steve: Chào Chrine. Bạn đã sẵn sàng chuẩn bị bài thuyết trình chưa? Chúng ta phải so sánh quá trình đô thị hóa ở hai thành phố.

Chrine: Vâng, tôi đã sẵn sàng. Tôi nghiên cứu về Binton và trong 10 năm qua, dân số Binton đã tăng 2,2 triệu người.

Steve: Wow, khá là nhiều đấy. Họ đến từ đâu?

Chrine: Họ chủ yếu là người di cư từ các vùng nông thôn. Vậy còn bạn thì sao? Bạn đã tìm hiểu về thành phố nào?

Steve: Tôi tìm hiểu về Sloane. Dân số đã tăng lên đến mức… để tôi xem. Số người ở Sloane đã tăng thêm 1,2 triệu. Họ chủ yếu là người di cư từ các nước khác.

Chrine: Mật độ dân số có tăng lên không?

Steve: Vâng, nó đã tăng 15% từ 1501 lên 1726 người trên mỗi km vuông. Còn Binton thì sao?

Chrine: Tăng từ 3337 lên 4171 người/km2. Đó là khoảng 25%. Vậy nhà ở ở Sloane đã thay đổi như thế nào?

Steve: Chà, 35 tòa nhà chung cư mới đã được xây dựng trong 10 năm qua.

Chrine: Ồ, nhiều quá. Ở Binton 28 tòa nhà chung cư mới đã được xây dựng.

Steve: Được rồi, cơ sở hạ tầng đã được cải thiện chưa?

Chrine: Vâng, họ đã nâng cấp lưới điện.

Steve: Họ cần giảm tắc nghẽn ở Sloane và vì vậy họ đã bổ sung thêm … đợi một lát… 22 tuyến xe buýt mới và ba tuyến tàu điện ngầm.

Chrine: Được rồi, vậy bạn nghĩ cách tốt nhất để quản lý quá trình đô thị hóa là gì?

Steve: Tôi nghĩ nó đang cải thiện giao thông công cộng vì nó làm giảm tắc nghẽn và cũng có ích cho môi trường.

Chrine: Tôi nghĩ đó là việc xây những ngôi nhà mới vì có một ngôi nhà là điều quan trọng nhất đối với nhiều người.

Câu 21 :

a.     Listen, then take turns asking and answering about what changes have happened in each city.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về những thay đổi đã xảy ra ở mỗi thành phố.)

How much has the population in Timberlake increased by in the last ten years?

(Dân số ở Timberlake đã tăng bao nhiêu trong mười năm qua?)

How has housing changed in the last ten years?

(Nhà ở đã thay đổi như thế nào trong 10 năm qua?)

 Let me see. It has increased by 2 million. They have built 20 new apartments.

(Hãy để tôi xem. Nó đã tăng thêm 2 triệu. Họ đã xây dựng được 20 căn hộ mới.)

 

Timberlake (2014 —2024) 

 

Guijing (2019-2024) 

 

Landberg (2004-2024)

Population

(dân số)

increased by 2 million

(tăng 2 triệu)

increased by 1.8 million

(tăng 1.8 triệu)

increased by 500 thousand

(tăng 500 nghìn)

Population density

(mật độ dân số)

increased by 10%

(tăng 10%)

increased by 25%

(tăng 25%)

increased by 8%

(tăng 8%)

Land area

(diện tích đất)

increased by 5 km^2

(tăng 5km^2)

' increased by 4.5 km^2

(tăng 4.5 km^2)

increased by 1 km^2

(tăng 1 km^2)

Housing

(nhà ở)

Built 20 new apartments

(xây 20 căn hộ mới)

built 1,500 new houses

(xây 1500 căn nhà mới)

built 150 beautiful mansions

(xây 140 biệt thự đẹp)

Infrastructure

(cơ sở hạ tầng)

• improved public transportation

(cải thiện giao thông công cộng)
• added 29 new bus routes

(thêm 29 tuyến xe buýt mới)

• upgraded the power grid

(nâng cấp điện lưới)
• built new power stations

(xây trạm điện mới)

• improved roads

(cải thiện đường xá)
 • built 18 new roads

(xây 18 con đường mới)

Câu 27 :

a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat 

(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại)

poverty: the state of being extremely poor

(nghèo: tình trạng cực kỳ nghèo khổ)

fine: money that you must pay when you break a rule

(tiền phạt: số tiền bạn phải trả khi vi phạm quy định)

living wage: enough money (from a job) for a person to afford the things that they need in order to live

(mức lương đủ sống: đủ tiền (từ một công việc) để một người có thể trang trải những thứ họ cần để sống)

inequality: a situation in which some groups in a society have more advantages than others

(bất bình đẳng: tình trạng trong đó một số nhóm trong xã hội có nhiều lợi thế hơn những nhóm khác)

slum: a crowded area where very poor people live in tow-quality housing

(khu ổ chuột: khu vực đông đúc nơi người dân rất nghèo sống trong những ngôi nhà tồi tàn)

sanitation: the service of keeping things clean enough not to damage people's health

(vệ sinh: dịch vụ giữ mọi thứ đủ sạch sẽ để không gây tổn hại đến sức khỏe con người )

healthcare: the activity or business of providing medical services

(chăm sóc sức khỏe: hoạt động hoặc kinh doanh cung cấp dịch vụ y tế)

1. The people who live in the slum next to the river are very poor and live in terrible conditions.

(những người sống ở khu ổ chuột cạnh sông rất nghèo và sống trong điều kiện tồi tệ.)

2.I like my job because it pays me a _____ _, and I can have a comfortable life.

3.I had to pay a _ when the police caught me throwing trash into the river.

4. This area is very dirty because there aren't any____   services.
5. The cost of living is very high in the city, so ___  is becoming a problem.
6. This city has very rich and very poor people living next to each other, so _ ___ is a big problem.
7. If people get sick today, its not as bad as before because there are more modem _ ____ services available. 

Câu 30 :

a. Read the article about urbanization. Which problem is NOT mentioned? Choose the correct answer.

(Đọc bài viết về đô thị hóa. Vấn đề nào KHÔNG được đề cập? Chọn câu trả lời đúng.)
1. dangerous roads (những con đường nguy hiểm)
2. trash (rác)
3. high cost of living (chi phí sống cao)
Urbanization is the movement of people from the country to cities and the growth of urban areas. It happens because there are often more opportunities in cities. However, when a city's population grows too quickly, it causes problems. Here are a few problems caused by urbanization and some ideas to solve them.
Poverty: Urban areas have a higher cost of living, which means many people have to live in slums. These areas have high crime rates and only basic sanitation, and the people living there often have no access to healthcare. A solution for these issues would be to increase the number of social workers and police and have them provide service to these areas. A better, but more expensive one, would be to remove all the old buildings and houses, and have the city government build better quality, low-cost housing.
Pollution: Large populations create lots of waste. This can be too much for sanitation services to handle, so some areas can get very dirty. One option is to have volunteers clean up these places and have more trash cans installed. Another might be to have police give large fines to people who throw litter on the ground.
Traffic: People in cities often use private cars to get to work and school. This leads to heavy road congestion and causes lots of air pollution. To solve this problem, many cities don't let people drive private vehicles in the city center. This can reduce the amount of traffic by making people use public transportation.
In conclusion, urbanization can cause a lot of problems for people living in cities. Poor living standards. unclean environments, and congested traffic are just some of the issues. Solving the problems of urbanization is one of the biggest challenges for modern society.

Tạm dịch:

Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn đến các thành phố và sự phát triển của các khu đô thị. Nó xảy ra bởi vì thường có nhiều cơ hội hơn ở các thành phố. Tuy nhiên, khi dân số thành phố tăng quá nhanh, nó sẽ gây ra nhiều vấn đề. Dưới đây là một số vấn đề do đô thị hóa gây ra và một số ý tưởng để giải quyết chúng.

Nghèo đói: Khu vực thành thị có chi phí sinh hoạt cao hơn, đồng nghĩa với việc nhiều người phải sống trong khu ổ chuột. Những khu vực này có tỷ lệ tội phạm cao và chỉ có điều kiện vệ sinh cơ bản, và người dân sống ở đó thường không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Giải pháp cho những vấn đề này là tăng số lượng nhân viên xã hội và cảnh sát và để họ cung cấp dịch vụ cho những khu vực này. Một giải pháp tốt hơn nhưng đắt tiền hơn là dỡ bỏ tất cả các tòa nhà và nhà ở cũ, đồng thời yêu cầu chính quyền thành phố xây dựng nhà ở giá rẻ, chất lượng tốt hơn.

Ô nhiễm: Dân số đông tạo ra nhiều chất thải. Công việc này có thể quá sức đối với các dịch vụ vệ sinh, vì vậy một số khu vực có thể rất bẩn. Một lựa chọn là yêu cầu tình nguyện viên dọn dẹp những nơi này và lắp đặt thêm thùng rác. Một cách khác có thể là yêu cầu cảnh sát phạt nặng những người vứt rác xuống đất.

Giao thông: Người dân ở thành phố thường sử dụng ô tô riêng để đi làm và đi học. Điều này dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và gây ra nhiều ô nhiễm không khí. Để giải quyết vấn đề này, nhiều thành phố không cho người dân lái xe cá nhân vào trung tâm thành phố. Điều này có thể làm giảm lưu lượng giao thông bằng cách khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Tóm lại là, đô thị hóa có thể gây ra nhiều vấn đề cho người dân sống ở thành phố. Mức sống kém, môi trường ô uế và tắc nghẽn giao thông chỉ là một số vấn đề. Giải quyết vấn đề đô thị hóa là một trong những thách thức lớn nhất đối với xã hội hiện đại.

Câu 31 :

b. Now, read and choose the correct answers.

(Đọc và chọn đáp án đúng)

  1. According to paragraph 1, urbanization happens because ___
    A. the population increases too fast
    B. there are usually better-paid jobs in the city
    C. people move to the country

(Theo đoạn 1, đô thị hóa xảy ra vì ___

A. dân số tăng quá nhanh

B. thường có những công việc được trả lương cao hơn ở thành phố

C. người dân di chuyển đến đất nước)
2. Which of the following can be inferred from paragraph 3?
A. People need rules and services to keep cities clean.
B. Most people don't litter.

      C. People like volunteering to help.

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?

A. Mọi người cần các quy tắc và dịch vụ để giữ cho thành phố sạch sẽ.

B. Hầu hết mọi người không xả rác

 C. Mọi người thích tình nguyện giúp đỡ.)
3. The word congestion in paragraph 4 is closest in meaning to___ .
A. difficulty in breathing
B. cities

C. traffic jams

(Từ tắc nghẽn ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với___ .

A. khó thở

B. thành phố

C. ùn tắc giao thông)
4. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Problems will disappear as cities grow.
B. Governments have a lot of work to do.

C. Governments want to stop urbanization.

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Các vấn đề sẽ biến mất khi các thành phố phát triển.

B. Chính phủ có rất nhiều việc phải làm.

C. Các chính phủ muốn ngừng đô thị hóa.)
5. Which of the following is NOT true according to the passage?
A There is inequality in city life.
B. Cities only have small problems.

C. The city offers a better quality of life than the country.

(Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A Có sự bất bình đẳng trong cuộc sống thành thị.

B. Các thành phố chỉ có những vấn đề nhỏ.

C. Thành phố có chất lượng cuộc sống tốt hơn ở nông thôn.)

Câu 48 :

a.     Listen to someone talking about overpopulation. Does the speaker believe overpopulation is a problem that can be managed?

(Hãy nghe ai đó nói về tình trạng quá tải dân số. Người nói có tin rằng dân số quá đông là một vấn đề có thể giải quyết được không?)

Script:

Everyone welcome Professor Tate. He's here to talk about overpopulation.

Thank you. Many people believe overpopulation is the biggest problem on our planet.

The population of the world is continuing to increase in 1960 the world's population was around 3 billion people. In 2020, it was just under 8 billion people. That is over two and a half times more people in just 60 years living on the planet that can't get any bigger. These changes are very clear in urban areas where populations have risen the most. In 1960, only about 34% of people lived in urban areas, while in 2020, around 56% of people lived in urban areas. This percentage is still increasing. The United Nations said that they believe 68% of people will live in urban areas by 2050. An increased urban population means that these urban areas need to develop an upgrade quickly. The increased population will likely cause issues with transportation, energy, sanitation, education, housing, food production, health care, and much more. But all hope is not lost. There are things we can do. A lot of infrastructure will need to be built, such as roads, railways, schools, and hospitals. Laws and rules will also likely need to change due to the increase in population. For example, maybe families will only be allowed to own a single car, or people won't be allowed to drive in certain areas to help reduce traffic. New jobs are…

Tạm dịch:

Mọi người chào mừng Giáo sư Tate. Anh ấy ở đây để nói về tình trạng quá tải dân số.

Cảm ơn. Nhiều người tin rằng dân số quá đông là vấn đề lớn nhất trên hành tinh của chúng ta.

Dân số thế giới đang tiếp tục tăng. Năm 1960 dân số thế giới là khoảng 3 tỷ người. Năm 2020, con số này chỉ dưới 8 tỷ người. Đó là số người nhiều hơn hai lần rưỡi chỉ trong 60 năm sống trên hành tinh mà không thể lớn hơn được nữa. Những thay đổi này thể hiện rất rõ ràng ở các khu vực thành thị, nơi dân số tăng nhanh nhất. Năm 1960, chỉ có khoảng 34% dân số sống ở thành thị thì năm 2020 có khoảng 56% dân số sống ở thành thị. Tỷ lệ này vẫn đang tăng lên. Liên Hợp Quốc cho biết họ tin rằng 68% người dân sẽ sống ở khu vực thành thị vào năm 2050. Dân số thành thị tăng đồng nghĩa với việc các khu đô thị này cần được phát triển nâng cấp nhanh chóng. Dân số tăng lên có thể sẽ gây ra các vấn đề về giao thông, năng lượng, vệ sinh, giáo dục, nhà ở, sản xuất lương thực, chăm sóc sức khỏe, v.v. Nhưng không phải mọi hy vọng đều mất. Có những điều chúng ta có thể làm. Rất nhiều cơ sở hạ tầng sẽ cần được xây dựng, chẳng hạn như đường bộ, đường sắt, trường học và bệnh viện. Luật pháp và quy định cũng có thể sẽ cần phải thay đổi do sự gia tăng dân số. Ví dụ: có thể các gia đình sẽ chỉ được phép sở hữu một chiếc ô tô duy nhất hoặc mọi người sẽ không được phép lái xe ở một số khu vực nhất định để giúp giảm lưu lượng giao thông. Công việc mới đang…

Câu 51 :

a.     Read the report and look at the charts. Which chart is the report talking about?

(Đọc báo cáo và nhìn vào biểu đồ. Báo cáo đang nói về biểu đồ nào?)

The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta. Charlotte, and New Orleans.

In general, the population in each city increased over the 60-year period. During this time, Atlanta had the most significant change in population. It rose sharply while the population of Charlotte had a steady increase. New Orleans s population fluctuated over the period.

The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990. It then had a sharp increase by about 2.5 million people between 1990 and 2010. Similarly, Charlotte's population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990. Its population also increased significantly between 1990 and 2010, but only by 800 thousand.

The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970, when it went from 700 thousand to 900 thousand. It then fell back to 800 thousand in 1990 before slightly increasing to one million in 2010.

Tạm dịch:

Biểu đồ cho thấy dân số của ba thành phố lớn ở Hoa Kỳ đã thay đổi như thế nào từ năm 1950 đến năm 2010. Những thành phố này là Atlanta. Charlotte và New Orleans.

 Nói chung, dân số ở mỗi thành phố tăng lên trong khoảng thời gian 60 năm. Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi đáng kể nhất về dân số. Nó tăng mạnh trong khi dân số Charlotte tăng đều đặn. Dân số New Orleans biến động trong thời gian này.

Dân số Atlanta năm 1950 là khoảng 500 nghìn người. và tăng đáng kể lên 2,2 triệu vào năm 1990. Sau đó, dân số tăng mạnh khoảng 2,5 triệu người từ năm 1990 đến năm 2010. Tương tự như vậy. Dân số của Charlotte đã tăng lên trong khoảng thời gian 60 năm. Dân số tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn từ năm 1950 đến năm 1990. Dân số cũng tăng đáng kể từ năm 1990 đến năm 2010, nhưng chỉ tăng 800 nghìn.

 Dân số New Orleans có một số biến động trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2010. Dân số có sự tăng trưởng nhẹ trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 1970 khi tăng từ 700 nghìn lên 900 nghìn. Sau đó giảm xuống còn 800 nghìn vào năm 1990 trước khi tăng nhẹ lên 1 triệu vào năm 2010.

Câu 56 :

a. Read about writing reports on bar charts, then read the report again and write I beside the introduction, 0 beside the overview, and B beside the body paragraphs.

(Đọc về cách viết báo cáo trên biểu đồ thanh, sau đó đọc lại báo cáo và viết I bên cạnh phần giới thiệu, 0 bên cạnh phần tổng quan và B bên cạnh các đoạn thân bài.)

Writing reports on bar charts

(Viết báo cáo trên biểu đồ thanh)

To write a good report on the information on a bar chart, you should:

(Để viết một báo cáo tốt về thông tin trên biểu đồ thanh, bạn nên)

1. Start with an introduction and tell the reader what the bar chart shows.

(Bắt đầu bằng phần giới thiệu và cho người đọc biết biểu đồ thanh thể hiện điều gì.)

This bar chart shows how the populations of several cities changed around the world between 1950 and 2000.

(Biểu đồ thanh này cho thấy dân số của một số thành phố đã thay đổi như thế nào trên khắp thế giới từ năm 1950 đến năm 2000.)

2. Write an overview of the information. This should include two to three general trends that you are going to describe later. Make comparisons when possible. Do NOT mention any specific data.

(Viết tổng quan về thông tin. Điều này nên bao gồm hai đến ba xu hướng chung mà bạn sắp mô tả sau đó. Hãy so sánh khi có thể. KHÔNG đề cập đến bất kỳ dữ liệu cụ thể nào.)

Overall, the populations of African cities rose sharply, while European cities increased more steadily.

(Nhìn chung, dân số các thành phố châu Phi tăng mạnh, trong khi dân số các thành phố châu Âu tăng đều đặn hơn.)

3. Write two body paragraphs that use detailed evidence to support the trends you stated in your overview. Each paragraph should talk about one or two trends you can easily compare. You don't need to talk about all information on the chart, just what is important. And don't add your own opinion.

(Viết hai đoạn nội dung sử dụng bằng chứng chi tiết để hỗ trợ các xu hướng mà bạn đã nêu trong phần tổng quan của mình. Mỗi đoạn nên nói về một hoặc hai xu hướng mà bạn có thể dễ dàng so sánh. Bạn không cần phải nói về tất cả thông tin trên biểu đồ, chỉ những gì là quan trọng. Và đừng thêm ý kiến của riêng bạn.)

The population of Cape Town was 1.1 million in 1970 and rose to 2.8 million by 2000.

(Dân số Cape Town là 1,1 triệu người vào năm 1970 và tăng lên 2,8 triệu vào năm 2000.)

Câu 66 :

a. Listen to two students planning a presentation about urbanization. Do they think that urbanization is more positive or more negative?

(Nghe hai học sinh lên kế hoạch thuyết trình về đô thị hóa. Họ cho rằng đô thị hóa là tích cực hơn hay tiêu cực hơn?)

1. more positive (tích cực hơn)

2. more negative (tiêu cực hơn)

Bài nghe:

Lisa: Hi, Long. Let's plan our presentation.

Long: Okay, Lisa. What is it about again?

Lisa: We have to talk about the urbanization of Deerford town over the last 15 years.

Long: That's right

Lisa: So, first of all, the population has increased by 2.6 million.

Long: That's a lot. It's said they're mostly migrants from rural areas.

Lisa: The population density has gone up by a lot, too.

Long: By how much?

Lisa: By 18%.

Long: Really? That's a lot.

Lisa: Yeah, it's gone from 2,984 people per square kilometer to 3521.

Long: I see. I bet that's cause some problems; urbanization can be terrible.

Lisa: Yeah, but their government has built a lot of housing, though it says there are 35 new apartment buildings and hundreds of new houses.

Long: That's good.

Lisa: I hope they've done something to improve the public transportation. Too many people traveling on the streets will cause terrible congestion.

Long: Let me see. Ah yeah, they built a new subway system.

Lisa: That's great.

Long: Oh, but it doesn't look like the power grid has been upgraded much. They must have lots of problems with that.

Lisa: Yeah, I'm sure they do. Okay, so what should we recommend they do to deal with her urbanization problem?

Long: I think they have to upgrade their power grid. I also think they need to build even more apartment buildings.

Lisa: What do you think?

Long: I agree with you, but I also think they need to increase the number of green spaces and trash cans. They're going to have a bad pollution problem if they don't change.

Tạm dịch:

Lisa: Chào Long. Hãy lên kế hoạch cho bài thuyết trình của chúng ta.

Long: Được rồi, Lisa. Lại là chuyện gì thế?

Lisa: Chúng ta phải nói về quá trình đô thị hóa thị trấn Deerford trong 15 năm qua.

Long: Đúng rồi

Lisa: Vậy trước hết, dân số đã tăng 2,6 triệu người.

Long: Nhiều lắm đấy. Người ta nói họ chủ yếu là người di cư từ các vùng nông thôn.

Lisa: Mật độ dân số cũng tăng lên rất nhiều.

Long: Bao nhiêu?

Lisa: Khoảng 18%.

Long: Thật sao? Đó là rất nhiều.

Lisa: Vâng, nó đã tăng từ 2.984 người trên mỗi km vuông lên 3521.

Long: Tôi hiểu rồi. Tôi cá rằng điều đó gây ra một số vấn đề; đô thị hóa có thể là khủng khiếp.

Lisa: Đúng vậy, nhưng chính phủ của họ đã xây dựng rất nhiều nhà ở, mặc dù họ nói rằng có 35 tòa nhà chung cư mới và hàng trăm ngôi nhà mới.

Long: Thế thì tốt.

Lisa: Tôi hy vọng họ đã làm gì đó để cải thiện giao thông công cộng. Quá nhiều người đi lại trên đường phố sẽ gây ùn tắc khủng khiếp.

Long: Để tôi xem nào. À đúng rồi, họ đã xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm mới.

Lisa: Điều đó thật tuyệt.

Long: Ồ, nhưng có vẻ như lưới điện chưa được nâng cấp nhiều lắm. Chắc hẳn họ gặp rất nhiều vấn đề với điều đó.

Lisa: Vâng, tôi chắc chắn là có. Được rồi, vậy chúng ta nên khuyên họ nên làm gì để giải quyết vấn đề đô thị hóa của cô ấy?

Long: Tôi nghĩ họ phải nâng cấp lưới điện của mình. Tôi cũng nghĩ họ cần xây thêm nhiều tòa nhà chung cư nữa.

Lisa: Cậu nghĩ thế nào?

Long: Tôi đồng ý với bạn, nhưng tôi cũng nghĩ họ cần tăng số lượng không gian xanh và thùng rác. Họ sẽ gặp vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng nếu không thay đổi.

Câu 73 :

a. Read the article about urbanization. What is the best title for the article?

(Đọc bài viết về đô thị hóa. Tiêu đề tốt nhất cho bài viết là gì?)

1. Urbanization: Bigger is Better (Đô thị hóa: Càng lớn càng tốt)

2. Urbanization: How to Deal with Its Effects (Đô thị hóa: Cách giải quyết những ảnh hưởng của nó)

3. Urbanization: Overcoming and Pollution (Đô thị hóa: Khắc phục và ô nhiễm)

There are many reasons why people move from rural areas to urban ones. These include better schools, more job opportunities, and improved quality of life. This movement pf people is called urbanization. It can have positive effects, but it is also related to a number of problems.

One main problem is overcrowding. When more people move to an area, and new infrastructure and housing aren’t built, the area can become overcrowded. This means transportation slows down, some people become homeless, and slums appear. I think the government should have the infrastructure upgraded This would include building more streets and public transportation systems. Another solution is to build more safe, affordable housing.

Another problem is poverty. People moving to a new city will need to find jobs. There aren’t enough jobs that pay a living wage for everyone. Poverty can also cause other issues, such as crime. A solution to this problem is to make companies pay living wages so people can afford their basic needs. Another option is to have new business move to the area and create more jobs.

Finally, urbanization can lead to a reduction is green spaces. When more space is needed for housing and business, green spaces are often built on. However, these spaces are important for animals to live and people to have access to nature. Spending time in nature can reduce stress and make people feel happier. I don’t think the government should let people build on these areas. They should also have new green spaces built around the city.

Urbanization can cause a lot of problems in a city, including overcrowding, poverty, and a lack of green spaces. However, with the right solutions, these problems can become a thing of the past.

Tạm dịch:

Có nhiều lý do khiến người dân chuyển từ nông thôn ra thành thị. Chúng bao gồm trường học tốt hơn, nhiều cơ hội việc làm hơn và chất lượng cuộc sống được cải thiện. Phong trào này của người dân được gọi là đô thị hóa. Nó có thể có những tác động tích cực nhưng cũng liên quan đến một số vấn đề.

Một vấn đề chính là quá đông đúc. Khi có nhiều người chuyển đến một khu vực hơn và cơ sở hạ tầng cũng như nhà ở mới không được xây dựng, khu vực đó có thể trở nên quá đông đúc. Điều này có nghĩa là giao thông chậm lại, một số người trở thành vô gia cư và các khu ổ chuột xuất hiện. Tôi nghĩ chính phủ nên nâng cấp cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ bao gồm việc xây dựng thêm đường phố và hệ thống giao thông công cộng. Một giải pháp khác là xây dựng nhà ở an toàn hơn, giá cả phải chăng.

Một vấn đề khác là nghèo đói. Những người chuyển đến một thành phố mới sẽ cần tìm việc làm. Không có đủ việc làm để trả mức lương đủ sống cho mọi người. Nghèo đói cũng có thể gây ra các vấn đề khác, chẳng hạn như tội phạm. Một giải pháp cho vấn đề này là buộc các công ty phải trả mức lương đủ sống để người dân có thể trang trải những nhu cầu cơ bản của mình. Một lựa chọn khác là đưa doanh nghiệp mới tới khu vực này và tạo thêm việc làm.

Cuối cùng, đô thị hóa có thể dẫn đến giảm không gian xanh. Khi cần thêm không gian cho nhà ở và kinh doanh, không gian xanh thường được xây dựng trên đó. Tuy nhiên, những không gian này rất quan trọng để động vật sinh sống và con người tiếp cận với thiên nhiên. Dành thời gian hòa mình vào thiên nhiên có thể làm giảm căng thẳng và khiến mọi người cảm thấy hạnh phúc hơn. Tôi không nghĩ chính phủ nên cho phép người dân xây dựng trên những khu vực này. Họ cũng nên xây dựng những không gian xanh mới xung quanh thành phố.

Đô thị hóa có thể gây ra nhiều vấn đề trong thành phố, bao gồm tình trạng quá tải, nghèo đói và thiếu không gian xanh. Tuy nhiên, với những giải pháp phù hợp, những vấn đề này có thể trở thành quá khứ.

Câu 80 :

a. Read the report about population changes in three cities. Write the names of the cities on the chart.

(Đọc báo cáo về sự thay đổi dân số ở ba thành phố. Viết tên các thành phố trên biểu đồ.)

 

The chart shows changes in populations of three different cities in Europe over a 60-year period, form 1960 to 2020. These cities are Bromich, Fulney, and Furgus.

Overall, the population of each city increased over the period. The most significiant change was in Furgus, where the population rose sharply. The number of people in Bromich rose steadily. In Fulney, the population increased by a huge amount but didn’t follow a similar trend to Bromich or Furgus.

The population of Furgus grew from around 700 thousand in 1960 to 2 million in 2000, the population was nearly 3 million. The population of Bromich rose from approximately 800 thousand in 1960 to about 1 million in 1980. It then continued to increase by 300 thousand by 2000, and a further 500 thousand by 2020.

Fulney’s population was around 1.2 million in 1960 and increased to 2.5 million by 1980 and 2.8 million by 2000. However, it dropped slightly between 2000 and 2020 to around 2.6 million. It was the only city to have a decrease in population over any of the 20-year time periods.

Tạm dịch:

Biểu đồ cho thấy sự thay đổi về dân số của ba thành phố khác nhau ở Châu Âu trong khoảng thời gian 60 năm, từ 1960 đến 2020. Những thành phố này là Bromich, Fulney và Furgus.

Nhìn chung, dân số của mỗi thành phố đều tăng theo thời gian. Sự thay đổi đáng kể nhất là ở Furgus, nơi dân số tăng mạnh. Số lượng người ở Bromich tăng đều đặn. Ở Fulney, dân số tăng lên rất nhiều nhưng không theo xu hướng tương tự như Bromich hay Furgus.

Dân số Furgus tăng từ khoảng 700 nghìn năm 11960 lên 2 triệu vào năm 2000, dân số gần 3 triệu. Dân số Bromich tăng từ khoảng 800 nghìn năm 1960 lên khoảng 1 triệu năm 1980. Sau đó tiếp tục tăng thêm 300 nghìn vào năm 2000 và thêm 500 nghìn vào năm 2020.

Dân số của Fulney là khoảng 1,2 triệu người vào năm 1960 và tăng lên 2,5 triệu vào năm 1980 và 2,8 triệu vào năm 2000. Tuy nhiên, dân số giảm nhẹ từ năm 2000 đến năm 2020 xuống còn khoảng 2,6 triệu. Đây là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm.

Câu 82 :

Writing Skill

Writing reports on bar charts

To write a good on the information on a bar chart, you should:

1. Start with an introduction and tell the reader what the bar chart shows.

The bar chart shows how the populations of several cities changed around the world between 1950 and 2000.

2. Write an overview of the information. This should include two to three general trends that you are going to describe later. Make comparisons when possible. Do NOT mention any specific data.

Overall, the populations of African cities rose sharply, while European cities increased more steadily.

3. Write two body paragraphs that use detailed evidence to support the trends you stated in your overview.

Each paragraph should talk about one or two trends you can easily compare. You don’t need to talk

about all information on the chart, just what is important. And don’t add your own opinion.

The population of Cape Town was 1.1 million in 1970 and rose to 2.8 million by 2000.

Tạm dịch:

Kĩ năng viết

Viết báo cáo trên biểu đồ thanh

Để viết thông tin tốt trên biểu đồ thanh, bạn nên:

1. Bắt đầu bằng phần giới thiệu và cho người đọc biết biểu đồ thanh thể hiện điều gì.

Biểu đồ thanh cho thấy dân số của một số thành phố đã thay đổi như thế nào trên khắp thế giới từ năm 1950 đến năm 2000.

2. Viết tổng quan về thông tin. Điều này sẽ bao gồm hai đến ba xu hướng chung mà bạn sẽ mô tả sau. Hãy so sánh khi có thể. KHÔNG đề cập đến bất kỳ dữ liệu cụ thể nào.

Nhìn chung, dân số các thành phố châu Phi tăng mạnh, trong khi dân số các thành phố châu Âu tăng đều đặn hơn.

3. Viết hai đoạn nội dung sử dụng bằng chứng chi tiết để hỗ trợ các xu hướng mà bạn đã nêu trong phần tổng quan của mình.

Mỗi đoạn nên nói về một hoặc hai xu hướng mà bạn có thể dễ dàng so sánh. Bạn không cần phải nói chuyện

về tất cả thông tin trên biểu đồ, chỉ những thông tin quan trọng. Và đừng thêm ý kiến của riêng bạn.

Dân số Cape Town là 1,1 triệu người vào năm 1970 và tăng lên 2,8 triệu vào năm 2000.

Read about writing reports on bar charts, then write I for introduction, O for overview, and B for body on the lines below.

(Đọc về cách viết báo cáo trên biểu đồ thanh, sau đó viết I cho phần giới thiệu, O cho phần tổng quan và B cho phần nội dung ở các dòng bên dưới.)

1. The population of Felix Town increased by 25% between 1950 and 1980.

_________

2. Cities in Europe grew more quickly than cities in Asia.

_________

3. Over the 40-year period, the biggest change was to Farmborough.

_________

4. These charts show how population density has increased and decreased over time.

_________

5. The population steadily decreased between 1940 and 1950.

_________

6. The population increased by 300 thousand over the 30-year period.

_________

7. The information above shows how populations have changed in different areas.

_________