Giải mục II Cấu tạo ngoài và di chuyển trang 103,104 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 46.2; 46.3 SGK đọc các thông tin có liên quan tới các hình trên, điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Xem lời giảiGiải câu hỏi 1 trang 104 VBT Sinh học 7: Em hãy lựa chọn các thông tin ở cột (B) tương ứng với cột (A) và điền a, b, c,… vào đầu câu ở cột B
Xem lời giảiGiải câu hỏi 2 trang 104 VBT Sinh học 7: Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64 km/h, chó săn 68 km/h, chó sói 69,23 km/h thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên
Xem lời giảiGiải mục I,II,III Bộ xương và hệ cơ, Các cơ quan dinh dưỡng, Thần kinh và giác quan trang 105,106 VBT Sinh học 7: Quan sát các bộ phận xương thỏ kết hợp với hình 47.1 SGK. Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Xem lời giảiGiải câu hỏi 3 trang 105 VBT Sinh học 7: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Xem lời giảiGiải mục II Bộ Thú túi trang 106,107 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 48.1 và 48.2 (SGK) kết hợp thông tin ở mục I, II lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:
Xem lời giảiGiải câu hỏi 1 trang 106 VBT Sinh học 7: Ghi vào bảng sau những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học.
Xem lời giảiGiải câu hỏi 2 trang 106 VBT Sinh học 7: Hãy nêu tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK.
Xem lời giảiGiải câu hỏi trang 107 VBT Sinh học 7: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh. Em hãy điền các thông tin vào chỗ trống trong bảng sau.
Xem lời giảiGiải mục II Bộ Cá voi trang 108 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 49.1 và 49.2 (SGK) thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Xem lời giải