Giải Tiết 2 (SGK, tr.149) VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạoGạch dưới cặp từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
1 Giải Câu 1 trang 107 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Gạch dưới cặp từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Sớm nay trong vườn nhà Ong siêng năng làm mật Hoa rủ nhau khoe sắc Chim chuyên cần bắt sâu. Ngân Anh Tác dụng của việc sử dụng cặp từ đồng nghĩa đó là gì? Phương pháp giải: Em áp dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa đề làm bài. Lời giải chi tiết: - Cặp từ đồng nghĩa trong bài: siêng năng - chuyên cần - Tác dụng: nhấn mạnh sự chăm chỉ, cần mẫn của các loài sinh vật trong vườn, làm nổi bật tinh thần lao động tích cực, đồng thời tạo nên sự nhịp nhàng, hài hòa trong hình ảnh cuộc sống thiên nhiên. Việc lặp lại ý nghĩa này cũng góp phần tăng cường tính liên kết và nhạc điệu cho bài thơ. 2 Giải Câu 2 trang 107 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Viết 2 - 3 từ ngữ đồng nghĩa phù hợp vào chỗ trống: a. Ánh nắng ……………/ ……………/ …………… qua kẽ lá ……………/ ……………/ …………… thành những chùm hoa nắng lung linh trên mặt đất. b. Thời tiết ở đây rất khắc nghiệt, mùa hè ……………/ ……………/ ……………, còn mùa đông lại ……………/ ……………/ …………… Phương pháp giải: Em áp dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa đề làm bài. Lời giải chi tiết: a. Ánh nắng len lỏi / chiếu rọi / lọt qua kẽ lá tạo thành / biến thành / hóa thành những chùm hoa nắng lung linh trên mặt đất. b. Thời tiết ở đây rất khắc nghiệt, mùa hè nóng nực / oi bức / gay gắt, còn mùa đông lại lạnh giá / buốt giá / giá rét 3 Giải Câu 3 trang 107 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Đặt câu có từ vai với mỗi nghĩa sau: a. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. b. Bộ phận của áo che hai vai. Phương pháp giải: Em áp dụng kiến thức đã học về nghĩa gốc và nghĩa chuyển để làm bài. Lời giải chi tiết: a. Vai của tôi bị đau sau khi tập thể dục quá sức. b. Cái áo này có vai hơi rộng, cần phải chỉnh lại. 4 Giải Câu 4 trang 108 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Chân trời sáng tạo Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu tả một vườn rau hoặc vườn hoa, trong đó có dùng 2 - 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc hoặc hương thơm. Gạch dưới các từ đồng nghĩa đã sử dụng. Phương pháp giải: Em áp dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và cách viết đoạn văn để làm bài. Lời giải chi tiết: Khu vườn hoa của bà ngoại tôi luôn rực rỡ và tươi tắn mỗi khi hè về. Những bông hồng đỏ thắm đang khoe sắc, xen lẫn là những bông cúc vàng tươi rực rỡ dưới ánh nắng. Hương thơm thoang thoảng của hoa nhài lan tỏa khắp vườn, quyện với mùi ngọt ngào của hoa hồng khiến không gian trở nên thơ mộng và bình yên. Mỗi buổi sáng, tôi thường dạo quanh khu vườn, ngắm nhìn và tận hưởng cái đẹp mộc mạc ấy.
Quảng cáo
|