Phần câu hỏi bài 13 trang 59, 60 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 13 trang 59, 60 VBT toán 6 tập 2. Nối mỗi dòng ở cột bên trái vói một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng. Hỗn số ...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 37

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Cách đổi hỗn số thành cách viết dưới dạng phân số : \(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.c + b}}{c}\)

Lời giải chi tiết:

(A) \(3\dfrac{1}{7} = \dfrac{{3.7 + 1}}{7} = \dfrac{{22}}{7}\)(A nối với 2)

(B) \( - 3\dfrac{1}{7} =  - \dfrac{{3.7 + 1}}{7} =  - \dfrac{{22}}{7}\) (B nối với 5)

(C) \( - 5\dfrac{1}{7} =  - \dfrac{{5.7 + 1}}{7} =  - \dfrac{{36}}{7}\) (C nối với 1)

(D) \(7\dfrac{3}{7} = \dfrac{{7.7 + 3}}{7} = \dfrac{{52}}{7}\) (D nối với 3)

Câu 38

Điền dấu \( \times \) vào ô thích hợp

Phương pháp giải:

- Vận dụng kiến thức về hỗn số; cách viết hỗn số thành phân số.

- Cộng hỗn số: Cộng phần nguyên với phần nguyên; phần phân số với phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) \( - 3\dfrac{1}{3} =  - \left( {3 + \dfrac{1}{3}} \right) =  - 3 - \dfrac{1}{3}\) (nên a) Sai)

b) \(21\dfrac{2}{5} = \dfrac{{21.5 + 2}}{5} = \dfrac{{107}}{5}\) (Đúng)

c) \( - 13\dfrac{3}{4} =  - \left( {13 + \dfrac{3}{4}} \right) =  - 13 - \dfrac{3}{4}\) (Đúng)

d) \( - 5\dfrac{1}{3} + 2\dfrac{2}{5} \)\(= \left( { - 5 + 2} \right) + \left( { - \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right)\)\( =  - 3 + \dfrac{1}{{15}}\ne - 3 - \dfrac{1}{{15}}=- 3 \dfrac{1}{{15}}\) (nên d) Sai)

Câu 39

Điền vào chỗ trống :

(A) Số \(2,34\) viết dưới dạng phân số thập phân là : …..

(B) Số \( - 2,073\) viết dưới dạng phân số thập phân là : …..

(C) Số \(21,3\) viết dưới dạng dùng kí hiệu phần trăm là : …..

(D) Phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là : …..

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về số thập phân và phần trăm :

- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của mười.

- Số thập phân gồm hai phần : Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số \(0\) ở mẫu của phân số thập phân.

- Những phân số có mẫu là \(100\) còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu \(\%\).

Lời giải chi tiết:

(A) Số \(2,34\) viết dưới dạng phân số thập phân là : \(\dfrac{{234}}{{100}}.\)

(B) Số \( - 2,073\) viết dưới dạng phân số thập phân là : \( - \dfrac{{2073}}{{1000}}\)

(C) Số \(21,3\) viết dưới dạng dùng kí hiệu phần trăm là : \(2130\% \).

(D) Phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là : \( - 0,013\).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close