Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 Bài tập phát triển năng lực Toán 5Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết: Câu 2 Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: Phương pháp giải: Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết: Câu 3 Nối mỗi số thập phân với cách đọc tương ứng: Phương pháp giải: Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân. Lời giải chi tiết: Câu 4 Viết số thập phân hoặc cách đọc thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải: - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. Lời giải chi tiết: Câu 5 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy ……………………………………………….. Số 5,78 có phần nguyên gồm …….. đơn vị; phần thập phân gồm …….. phần mười, ……. phần trăm. b) Số 24,36 đọc là: ......................................................................................... Số 24,36 có phần nguyên gồm .… chục, …. đơn vị; phần thập phân gồm .... phần mười, …. phần trăm. c) Số 218,309 đọc là: ………………………………………………………. Số 218,309 có phần nguyên gồm … trăm, … chục, … đơn vị; phần thập phân gồm … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn. d) Số 0,068 đọc là ......................................................................................... Số 0,068 có phần nguyên gồm ….đơn vị; phần thập phân gồm …. phần mười, …. phần trăm, .... phần nghìn. Phương pháp giải: Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc phần thập phân. Lời giải chi tiết: a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy bảy mươi tám Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm. b) Số 24,36 đọc là: Hai mươi tư phẩy ba mươi sáu Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm c) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám phẩy ba trăm linh chín Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn. d) Số 0,068 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi tám Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn. Câu 6 Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải: Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|