Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạoCho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3. a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B. b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Cho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3. a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B. b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B. Phương pháp giải: Thể tích hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình chiếm, được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao: V=a.b.hV=a.b.h, trong đó aa, bb, hh, VV lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao và thể tích của hình hộp chữ nhật. Lời giải chi tiết: a) Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: VA=3x.y.x=3.x2yVA=3x.y.x=3.x2y Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: VB=2x.x.y=2x2yVB=2x.x.y=2x2y Tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B là: 3x2y+2x2y=(3+2).x2y=5x2y3x2y+2x2y=(3+2).x2y=5x2y b) Biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B là: 3x2y−2x2y=(3−2).x2y=x2y3x2y−2x2y=(3−2).x2y=x2y Thực hành 3 Video hướng dẫn giải Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng. a) xyxy và −6xy−6xy b) 2xy2xy và xy2xy2 c) −4yzx2−4yzx2 và 4x2yz4x2yz Phương pháp giải: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 00 và có cùng phần biến Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ hệ số của chúng là giữ nguyên phần biến. Lời giải chi tiết: a) xyxy và −6xy−6xy là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 00 và có cùng phần biến là xyxy. Ta có: xy+(−6xy)=xy−6xy=(1−6)xy=−5xyxy+(−6xy)=xy−6xy=(1−6)xy=−5xy xy−(−6xy)=xy+6xy=(1+6)xy=7xyxy−(−6xy)=xy+6xy=(1+6)xy=7xy b) 2xy và xy2 không là hai đơn thức đồng dạng. c) −4yzx2 và 4x2yz là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là x2yz. Ta có: −4yzx2+4x2yz=(−4+4)x2yz=0 −4yzx2−4x2=(−4−4)x2yz=−8x2yz
Quảng cáo
|