Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạoMột thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh (aleft( {dm} right)). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 2 Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh \(a\left( {dm} \right)\). Kí hiệu \(S\) và \(V\) lần lượt là diện tích một mặt và thể tích của thùng gỗ này. a) Tính \(S\) và \(V\) khi \(a = 1{\rm{ }}dm\) và khi \(a = 3{\rm{ }}dm\). b) \(a\) bằng bao nhiêu để \(S = 25{\rm{ }}d{m^2}\)? c) \(a\) bằng bao nhiêu để \(V = 64{\rm{ }}d{m^3}\)? Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông và thể tích hình lập phương. Lời giải chi tiết: a) Khi \(a = 1{\rm{ }}dm\) \(S = {a^2} = {1^2} = 1\left( {d{m^2}} \right);V = {a^3} = {1^3} = 1\left( {d{m^3}} \right)\) Khi \(a = 3{\rm{ }}dm\) \(S = {a^2} = {3^2} = 9\left( {d{m^2}} \right);V = {a^3} = {3^3} = 27\left( {d{m^3}} \right)\) Thực hành 2 Tính giá trị các biểu thức sau: a) \(\sqrt[4]{{\frac{1}{{16}}}}\); b) \({\left( {\sqrt[6]{8}} \right)^2}\); c) \(\sqrt[4]{3}.\sqrt[4]{{27}}\). Phương pháp giải: Sử dụng các tính chất của căn bậc \(n\). Lời giải chi tiết: a) \(\sqrt[4]{{\frac{1}{{16}}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^4}}} = \left| {\frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\) b) \({\left( {\sqrt[6]{8}} \right)^2} = \sqrt[6]{{{8^2}}} = \sqrt[6]{{{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \sqrt[6]{{{2^6}}} = \left| 2 \right| = 2\) c) \(\sqrt[4]{3}.\sqrt[4]{{27}} = \sqrt[4]{3}.\sqrt[4]{{{3^3}}} = \sqrt[4]{{{{3.3}^3}}} = \sqrt[4]{{{3^4}}} = \left| 3 \right| = 3\).
Quảng cáo
|