Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạoThay dấu bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ (40km/h). Lúc về người đó đi với tốc độ (50km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là (30) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ2 Video hướng dẫn giải Thay dấu ? bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ \(40km/h\). Lúc về người đó đi với tốc độ \(50km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là \(30\) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB. Giải Gọi chiều dài quãng đường AB là \(x\left( {km} \right)\). Điều kiện ? Thời gian đi là: \(\dfrac{x}{{40}}\) giờ. Thời gian về là: ? giờ Ta có: 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ. Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là \(\dfrac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình:
Giải phương trình, ta được x=? thỏa mãn điều kiện x> ? Vậy chiều dài quãng đường AB là ?. Phương pháp giải: Quãng đường đi là một đại lượng dương. Ta có công thức biểu diễn quãng đường, vận tốc, thời gian như sau: \(s = vt\) với \(s\) là quãng đường; \(v\) là vận tốc; \(t\) là thời gian. Lời giải chi tiết: TH2 Video hướng dẫn giải Một người mua 36 bông hoa hồng và bông hoa cẩm chướng hết tất cả 136 800 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 3 000 đồng, giá mỗi bông hoa cẩm chướng là 4 800 đồng. Tính số bông hoa mỗi loại.
Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không. - Kết luận. Lời giải chi tiết: Gọi số bông hoa hồng đã mua là \(x\) (bông). Điều kiện: \(x \in {\mathbb{N}^*};x \le 36\) Vì tổng số hoa người đó đã mua là 36 bông nên số bông hoa cẩm chướng người đó đã mua là: \(36 - x\)(bông). Vì một bông hoa hồng có giá là 3 000 đồng nên số tiền mua hoa hồng là \(3000x\) đồng. Vì một bông hoa cẩm chướng có giá là 4 800 đồng nên số tiền mua hoa cẩm chướng là \(\left( {36 - x} \right).4800\) (đồng). Vì tổng số tiền mua 2 loại hoa là 136 800 đồng nên ta có phương trình: \(3000x + \left( {36 - x} \right).4800 = 136800\) \(3000x + 172800 - 4800x = 136800\) \(3000x - 4800x = 136800 - 172800\) \( - 1800x = - 3600\) \(x = \left( { - 36000} \right):\left( { - 1800} \right)\) \(x = 20\) (thỏa mãn điều kiện) Vậy số bông hoa hồng đã mua là 20 bông; Số bông hoa cẩm chướng đã mua là \(36 - 20 = 16\) bông. VD Video hướng dẫn giải Giải bài toán đã cho trong câu hỏi khởi động (trang 37) Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không. - Kết luận. Lời giải chi tiết: Gọi giá tiền đôi giày lúc chưa giảm giá là \(x\) (đồng). Điều kiện: \(x > 0\). Sau khi giảm giá \(15\% \) thì giá mới của đôi giày bằng \(85\% \) giá ban đầu của đôi giày. Ta có phương trình: \(x.85\% = 1275000\) \(x = 1275000:85\% \) \(x = 1500000\) (thỏa mãn) Vậy giá của đôi giày khi chưa giảm giá là 1 500 000 đồng.
Quảng cáo
|