Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Quảng cáo

I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ).

Câu 1. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 8.

A.16.                                B.12.

C.536.                              D. 19.

Câu 2. Trong các dãy số (un) xác định bởi số hạng tổng quát un sau, hỏi dãy số nào là dãy số giảm ?

A.un=2n.                     B.un=2n5.

C. un=(3)n.             D. un=1n3n+2.

Câu 3. Cho hai đường thẳng phân biệt a,b và mặt phẳng (α). Giả sử a//(α),b(α). Khi đó :

A. a,b cắt nhau

B.a//b hoặc a,b chéo nhau.

C. a,b chéo nhau.

D. a//b

Câu 4. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

A. Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó

B.Nếu hai mặt phẳng (α) (β) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (α) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (β).

C. Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt (α) (β) thì (α) (β) song song với nhau.

D. Nếu hai mặt phẳng (α) (β) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (α) đều song song với (β).  

Câu 5. Cho hình lăng trụ ABC.ABC. Gọi H là trung điểm của AB. Hỏi đường thẳng BC song song với mặt phẳng nào sau đây?

A.(HAC).                       B.(HAB).

C. (AHC).                      D. (AAH)

Câu 6. Cho dãy số (un,) biết un=2n15n+3 với nN. Hỏi số 13 là số hạng thứ mấy của dãy số ?

A.7.                 B.8.                C. 5.               D. 6.

Câu 7. Số hạng chứa x3 trong khai triển (x+12x)9 với x0 là :

A.C39x3.                     B.18C39x3.

C. 18C39.                       D. C39x3.

Câu 8. Cho hai hình bình hành ABCDABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O,O1 lần lượt là tâm của ABCD,ABEF. Lấy M là trung điểm của CD. Hỏi khẳng định nào sau đây sai ?

A.MO1 cắt (BEC).

B.OO1//(EFM).

C.OO1//(BEC).

D. OO1//(AFD).

Câu 9. Cho dãy số (un) xác định bởi {u1=3un=12un1+1 với nN,n2. Tìm số hạng u4.

A.u4=12.                            B.u4=1.

C. u4=118.                         D. u4=58.

Câu 10. Hệ số của x10 trong khai triển (3x2+1x)14 với x0 là :

A.C61438x10.                         B.C61438.

C. C61436.                             D. C61436x10.

Câu 11. Cho dãy số (un), biết un=n2+32n21 với nN. Tìm số hạng u5.

A.u5=74.                           B.u5=79.

C. u5=2451.                        D. u5=47.

Câu 12. Một hộp có 6 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 5 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi xanh bằng số bi vàng. 

A.401001.                   B.2401001.

C.2001001.                  D. 7021001.

 II. TỰ LUẬN (7đ).

Câu 1: (2,0 điểm)

1. Giải phương trình : sinx+sin2x=0

2. Tìm số hạng chứa x29 trong khai triển theo nhị thức Niu-tơn của (x2x)n, biết n là số nguyên dương thỏa mãn 2C2n19n=0. 

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Trong một nhóm học sinh khối 11 tham gia hoạt động thiện nguyện gồm3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Cần chọn ra 5 học sinh tham gia trong đợt thứ nhất. Tính xác suất để 5 học sinh được chọn không có quá 1 học sinh nữ.

2. Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,70,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.

Câu 3: (2,5 điểm)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD với O là giao điểm hai đường chéo ACBD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh SASD.

1. Chứng minh MO song song với mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (OMN) song song với mặt phẳng (SBC).

2. Gọi K là trung điểm của MO. Chứng minh rằng NK song song với (SBC).

3. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (OMN). Hỏi thiết diện là hình gì ?

Câu 4: (0,5 điểm)

Cho hình hộp ABCD.ABCD. Lấy E,F lần lượt là trung điểm các cạnh AB,CCO là tâm của đáy ABCD. Gọi I là giao điểm của BC và mặt phẳng (FOE). Tính tỉ số ICIB và xác định thiết diện của hình hộp cắt bởi mặt phẳng (FOE).

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1C

2D

3B

4D

5C

6D

7B

8A

9C

10B

11D

12B

 

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Liệt kê các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω).

Cách giải:

Gieo con xúc sắc hai lần, n(Ω)=6.6=36.

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 8

Khi đó A={(2;6),(3;5),(4;4),(5;3),(6;2)} n(A)=5

Xác suất P(A)=536.

Chọn C.

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

Dãy số (un) giảm nếu 0<un+1un<1 hoặc un+1un<0.

Cách giải:

Đáp án A: un+1un=2n+12n=2>1 nên dãy số tăng.

Đáp án B: un+1un=2(n+1)52n+5=2>0 nên dãy số tăng.

Đáp án C: Dãy số 3;9;27;81;... không tăng không giảm.

Đáp án D: un+1un=1(n+1)3(n+1)+21n3n+2 =n3n+51n3n+2 =3n22n3n5+3n2+5n(3n+5)(3n+2) =5(3n+5)(3n+2)<0

Do đó dãy số (un) giảm.

Chọn D.

Câu 3 (TH):

Phương pháp:

Nhận xét vị trí tương đối của đường thẳng a,b và kết luận.

Cách giải:

Nếu a//(α),b(α) thì a//b hoặc a chéo b.

Chọn B.

Câu 4 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Cách giải:

Đáp án A: sai, ta vẽ được vô số đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước.

Đáp án B: sai, mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều song song với mặt phẳng kia chứ không phải song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng kia.

Đáp án C: sai, (α)(β) có thể cắt nhau theo giao tuyến song song với ab.

Đáp án D: đúng.

Chọn D.

Câu 5 (TH):

Phương pháp:

Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, ta chỉ ra một đường thẳng nằm trong mặt này và song song với đường thẳng kia.

Cách giải:

 

Gọi K là giao điểm của ACAC.

Tam giác ABCHK là đường trung bình của tam giác nên HK//BC.

HK(AHC) nên BC//(AHC).

Chọn C.

Chú ý:

Các em có thể loại đáp án, chẳng hạn:

Đáp án A: BC(HAC) nên A sai.

Đáp án B: BC(HAB)=B nên B sai.

Đáp án D: BC(AAH)=B nên D sai.

Câu 6 (TH):

Phương pháp:

Giải phương trình un=13 tìm n.

Cách giải:

Ta có:

2n15n+3=13 3(2n1)=5n+3n=6

Chọn D.

Câu 7 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát Tk+1=Cknankbk

Cách giải:

Số hạng tổng quát Tk+1=Ck9x9k(12x)k=C29.12k.x92k.

Số hạng chứa x3 ứng với 92k=3k=3.

Vậy số hạng chứa x3C39.123.x3=18C39x3.

Chọn B.

Câu 8 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp loại đáp án, xét các đáp án đúng, từ đó suy ra đáp án sai.

Cách giải:

 

Đáp án B: Dễ thấy OO1//DF(EFM) nên B đúng.

Đáp án C: OO1//CE(BEC) nên C đúng.

Đáp án D: OO1//DF(AFD) nên D đúng.

Ngoài ra A sai vì MO1//(BEC), thật vậy,

OO1//CE, OM//BC nên (OO1M)//(BCE) MO1//(BCE).

Chọn A.

Câu 9 (TH):

Phương pháp:

Tính giá trị các số hạng của dãy và kết luận.

Cách giải:

Ta có: u2=12u1+1 =12.(3)+1=12.

u3=12u2+1=12.(12)+1=34

u4=12u3+1=12.34+1=118.

Chọn C

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát Tk+1=Cknankbk

Cách giải:

Số hạng tổng quát: Ck14.(3x2)14k.(1x)k =Ck14.314kx282k.1xk =Ck14.314kx283k

Số hạng chứa x10 ứng với 283k=10k=6

Hệ số C614.38.

Chọn B.

Câu 11 (TH):

Phương pháp:

Thay n=5 vào công thức hàm số và tính toán.

Cách giải:

Ta có: u5=52+32.521=47.

Chọn D.

Câu 12 (VD):

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω).

Cách giải:

Chọn 5 viên bi trong hộp có C515=3003 cách chọn hay n(Ω)=3003.

Gọi A là biến cố “5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi xanh bằng số bi vàng”

+ TH1: 1 xanh, 1 vàng và 3 đỏ, có C16.C15.C34=120 cách chọn.

+ TH2: 2 xanh, 2 vàng và 1 đỏ, có C26.C25.C14=600 cách chọn.

Do đó n(A)=120+600=720 cách chọn.

Xác suất P(A)=n(A)n(Ω)=7203003=2401001.

Chọn B.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1 (VD)

Phương pháp:

1. Sử dụng công thức nhân đôi sin2x=2sinxcosx đưa phương trình về dạng tích.

2. Giải phương trình tìm n.

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát tìm số hạng chứa x29.

Cách giải:

1. Giải phương trình : sinx+sin2x=0

sinx+sin2x=0 sinx+2sinxcosx=0 sinx(1+2cosx)=0

[sinx=0cosx=12 [x=kπx=±23+k2π,kZ

Vậy phương trình có nghiệm x=kπ,x=±2π3+k2π, kZ.

2. Tìm số hạng chứa x29 trong khai triển theo nhị thức Niu-tơn của (x2x)n, biết n là số nguyên dương thỏa mãn 2C2n19n=0.

Ta có:

2C2n19n=0 2.n(n1)219n=0 n2n19n=0 n220n=0 [n=0(loai)n=20(TM)

Số hạng tổng quát Ck20(x2)20k.xk=Ck20x40k

Số hạng chứa x29 ứng với 40k=29k=11.

Vậy số hạng đó là C1120x29.

Câu 2 (VD)

Phương pháp:

 1. - Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số các khả năng có lợi cho biến cố.

- Tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω).

2. Sử dụng qui tắc nhân xác suất và xác suất của biến cố đối.

Cách giải:

1. Trong một nhóm học sinh khối 11 tham gia hoạt động thiện nguyện gồm 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Cần chọn ra 5 học sinh tham gia trong đợt thứ nhất. Tính xác suất để 5 học sinh được chọn không có quá 1 học sinh nữ.

Chọn 5 học sinh trong 10 học sinh, n(Ω)=C510=252.

Gọi A là biến cố: “Chọn được không quá một học sinh nữ”.

+ TH1: Có 1 học sinh nữ và 4 học sinh nam có C13.C47=105 cách.

+ TH2: Có 0 học sinh nữ và 5 học sinh nam có C03.C57=21 cách.

Do đó n(A)=105+21=126.

Xác suất P(A)=n(A)n(Ω)=126252=12.

2. Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,70,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.

Gọi A là biến cố: “Ít nhất một bạn ghi bàn”

Khi đó ¯A là biến cố: “Không có bạn nào ghi bàn”

Xác suất để Việt không ghi bàn là: 10,7=0,3.

Xác suất để Nam không ghi bàn là: 10,8=0,2.

Xác suất để cả hai bạn không ghi bàn là: P(¯A)=0,3.0,2=0,06.

Xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn là: P(A)=1P(¯A)=10,06=0,94.

Câu 3 (VD)

Phương pháp:

1. Sử dụng định lí {d(P)a(P)d//ad//(P) để chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng.

Sử dụng định lí {a,b(P),ab(Q)ab=I,ab=Ia//a,b//b (P)//(Q) để chứng minh hai mặt phẳng song song.

2. Sử dụng định lí {d(P)(P)//(Q)d//(Q) để chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng.

3. Xác định các giao tuyến của mặt phẳng đã cho với các mặt của hình chóp và suy ra thiết diện.

Cách giải:

 

1. Chứng minh MO song song với mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (OMN) song song với mặt phẳng (SBC).

Ta có: MO là đường trung bình của tam giác SAC nên MO//SC.

SC(SBC) nên MO//(SBC).

MN là đường trung bình của ΔSAD nên MN//AD, mà AD//BC nên MN//BC.

Ta có: {MN,MO(OMN)BC,SC(SBC) (OMN)//(SBC).

2. Gọi K là trung điểm của MO. Chứng minh rằng NK song song với (SBC).

Dễ thấy NK(OMN).

(OMN)//(SBC) nên NK//(SBC).

3. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (OMN). Hỏi thiết diện là hình gì ?

Ta có:

BC(SBC)//(OMN) nên BC//(OMN)

BC(ABCD) nên (OMN)(ABCD)=Ox//BC.

Trong (ABCD), qua O kẻ đường thẳng song song với BC cắt CD,AB lần lượt tại E,F.

Khi đó,

(OMN)(ABCD)=EF(OMN)(SAB)=FM(OMN)(SAD)=MN(OMN)(SCD)=NE

thiết diện là tứ giác MNEF.

MN//BC,EF//BC nên MN//EF hay thiết diện là hình thang MNEF.

Bài 4 (VDC):

Phương pháp:

Gọi N là trung điểm của AB, G là giao điểm của NC với EF.

Từ đó mở rộng mặt phẳng (FOE) rồi tìm giao tuyến của (FOE) với các mặt của hình hộp.

Cách giải:

 

Gọi N là trung điểm của ABNE//FC nên bốn điểm N,E,F,C đồng phẳng.

Trong (NEFC), gọi G=NCEFGEF(FOE).

Trong (ABCD), gọi H,K lần lượt là giao điểm của GO với DC,AB

Khi đó (FOE)(GKE).

Trong (ABBA), gọi P=KEBB PBB(BCCB)

Trong (BCCB), gọi I=PFBC {IBCIPF(GKE)(FOE) I=BC(FOE).

Khi đó

(FOE)(ABCD)=HK(FOE)(ABBA)=KE(FOE)(ABCD)=EI(FOE)(BCCB)=IF(FOE)(DCCD)=FH

Thiết diện là ngũ giác EIFHK.

Ta có, IBIC=PBCF, CF=12CC PBCF=PB12CC=2.PBBB

HC//KNHCKN=GCGN

CF//NEGCGN=CFNE=12 HCKN=12AKKN=12 AKAN=13AKAB=16

KNAN=23=KNNBKNKB=25 NEPB=25BBPB=25 PBPB=35PBBB=32

Vậy IBIC=PBCF=2.PBBB=2.32=3.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.

close