Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh PhúcGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm). Câu 1. Tập xác định của hàm số y=1cosxy=1cosx là: A. D=R∖{π2+kπ,k∈Z}.D=R∖{π2+kπ,k∈Z}. B. D=R.D=R. C. D=R∖{kπ,k∈Z}.D=R∖{kπ,k∈Z}. D. D=[−1;1].D=[−1;1]. Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,Oxy, cho điểm M(1;0).M(1;0). Phép quay tâm OO góc quay 90∘90∘ biến điểm MM thành điểm M′ có tọa độ là A.(−1;0). B.(0;1). C. (1;1). D. (0;−1). Câu 3. Chu kỳ tuần hoàn của hàm số y=cotx là A.π. B.3π. C. 2π. D. π2. Câu 4. Cho các số tự nhiên n,k thỏa mãn 0≤k<n. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng ? A. Akn=n!k!. B. Pn=n!(n−k)!. C.Ckn+Ck+1n=Ck+1n+1. D. Ckn+1=Cn−kn+1. Câu 5. Tập nghiệm của phưng trình 2sin2x+1=0 là A.S={−π6+kπ,7π12+kπ,k∈Z}. B.S={−π12+kπ,7π12+kπ,k∈Z}. C. S={−π6+k2π,7π12+k2π,k∈Z}. D. S={−π12+k2π,7π12+k2π,k∈Z}. Câu 6. Có 10 chiếc bút khác nhau và 8 quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn 1 chiếc bút và 1 quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn ? A.70. B.60. C. 90. D. 80. Câu 7. Từ các chữ số 1,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số đôi một khác nhau ? A.24. B.64. C. 256. D. 12. Câu 8. Gieo một con súc sắc ba lần liên tiếp. Xác suất để mặt hai chấm xuất hiện cả ba lần là A.118. B.120. C.1216. D. 1172. Câu 9. Phép tịnh tiến theo vec tơ →v biến điểm A thành điểm A′ và biến điểm M thành điểm M′. Khi đó A.→AM=2→A′M′. B.→AM=→A′M′. C. 3→AM=2→A′M′. D. →AM=−→A′M′. Câu 10. Xét hàm số y=sinx trên đoạn [−π;0]. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ? A.Trên mỗi khoảng (−π;−π2);(−π2;0) hàm số đồng biến. B.Trên khoảng (−π;−π2) hàm số đồng biến và trên khoảng (−π2;0) hàm số nghịch biến. C. Trên khoảng (−π;−π2) hàm số nghịch biến và trên khoảng (−π2;0) hàm số đồng biến. D. Trên mỗi khoảng (−π;−π2);(−π2;0) hàm số nghịch biến. Câu 11. Cho hình chópS.ABCD, hai đường thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm M, hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểmN. Giao tuyến của mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SCD) là đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây ? A.SN. B.SA. C. MN. D. SM. Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương trình x+y−2=0. Phép vị tự tâm O tỉ số k=−2 biến đường thẳng d thành đường thẳng nào trong các đường thẳng có phương trình sau ? A.2x+2y=0. B.2x+2y−4=0. C.x+y+4=0. D. x+y−4=0 II. TỰ LUẬN (7đ). Câu 13 (2,0 điểm). Giải các phương trình sau : a) cos2x=√32. b) sinx+√3cosx=1. Câu 14 (1,0 điểm). Tính hệ số của x8 trong khai triển P(x)=(3x−1x3)24. Câu 15 (1,0 điểm). Một hộp đựng 7 viên bi màu trắng và3 viên bi màu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 viên bi trong hộp đó. Tính xác suất để trong 3 viên bi được lấy ra có nhiều nhất một viên bi màu trắng. Câu 16 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(4;6) và M′(−3;5). Phép vị tự tâm I tỉ số k=12 biến điểm M thành điểm M′. Tìm tọa độ điểm I. Câu 17 (1,5 điểm). Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AC và BC; P là trọng tâm của tam giác BCD. a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ABP) với mặt phẳng (ACD). b) Tính diện tích thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi mặt phẳng (MNP). Câu 18: (0,5 điểm). Tìm m để phương trình 2sinx+mcosx=1−m có nghiệm x∈[−π2;π2]. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH) Phương pháp: Phân thức A(x)B(x) xác định khi B(x)≠0 Cách giải: ĐK: cosx≠0⇔x≠π2+kπ TXD: D=R∖{π2+kπ;k∈Z} Chọn A Câu 2 (TH) Phương pháp: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép quay tâm O góc quay α biến M(x;y) thành M′(x′;y′) là: {x′=xcosα−ysinαy′=xsinα+ycosα Cách giải: Ta có tọa độ của điểm M′ là: {x′=1.cos900−0.sin900=0y′=1.sin900+0.cos900=1 nên M′(0;1) Chọn B Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng kiến thức về chu kì tuần hoàn Cách giải: Chu kì tuần hoàn của hàm số y=cotx là T=π Chọn A Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng kiến thức về tổ hợp, chỉnh hợp Cách giải: Ta có Ckn+Ck+1n=Ck+1n+1 nên C đúng. Chọn C Câu 5 (TH) Phương pháp: Đưa về giải phương trình cơ bản sinf(x)=sinα⇔[f(x)=α+k2πf(x)=π−α+k2π Cách giải: Ta có: 2sin2x+1=0⇔sin2x=−12⇔[2x=−π6+k2π2x=π−−π6+k2π⇔[x=−π12+kπx=7π12+kπ,k∈Z Chọn B Câu 6 (TH) Phương pháp: Sử dụng kiến thức về tổ hợp Cách giải: Số cách chọn 1 chiếc bút là C110=10 cách Số cách chọn 1 quyển sách là C18=8 cách Vậy bạn đó có 10.8=80 cách chọn 1 chiếc bút và 1 quyển sách Chọn D Câu 7 (TH) Phương pháp: Sử dụng kiến thức về chỉnh hợp Cách giải: Số các số thỏa mãn đề bài là A44=24 số Chọn A Câu 8 (TH) Phương pháp: Sử dụng P(A)=n(A)n(Ω) với n(A) là số phần tử của biến cố A và n(Ω) là số phần tử của không gian mẫu Cách giải: Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=63=216 Gọi A là biến cố “mặt hai chấm xuất hiện cả ba lần” Suy ra n(A)=1.1.1=1 Xác suất cần tìm là: P(A)=n(A)n(Ω)=1216 Chọn C Câu 9 (TH) Phương pháp: Sử dụng: Phép tịnh tiến theo véc tơ →v biến M thành M′ thì →MM′=→v Cách giải: Từ giả thiết ta có: →AA′=→MM′=→v Ta có: →AA′=→v⇔→AM+→MM′+→M′A′=→v⇔→AM+→M′A′+→v=→v⇔→AM+→M′A′=→0⇔→AM=→A′M′ Chọn B Câu 10 (TH) Phương pháp: Sử dụng kiến thức về hàm số y=sinx Hàm số y=sinx đồng biến trên mỗi khoảng (−π2+k2π;π2+k2π) Cách giải: Hàm số y=sinx đồng biến trên mỗi khoảng (−π2+k2π;π2+k2π) Nên trên đoạn [−π;0] thì hàm số nghịch biến trên (−π;−π2) và đồng biến trên (−π2;0) Chọn C Câu 11 (TH) Phương pháp: Nếu đường thẳng d đồng thời nằm trong cả hai mặt phẳng (P) và (Q) thì d là giao tuyến của (P) và (Q) Cách giải:
Ta có N∈AB,N∈CD nên {N∈(SAB)N∈(SCD) Suy ra giao tuyến của (SAB) và (SCD) là SN. Chọn A Câu 12 (VD) Phương pháp: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép vị tự tâm O tỉ số k biến M thành M′ thì {x′=kxy′=ky Cách giải: Gọi M(x;y)∈d:x+y−2=0 V(O;−2)(M)=M′(x′;y′)∈d′ là ảnh của d qua V(O;−2) Ta có: {x′=−2xy′=−2y⇒{x=−x′2y=−y′2⇒M(−x′2;−y′2) Thay tọa độ M vào phương trình đường thẳng d ta được: −x′2+−y′2−2=0⇔x′+y′+4=0 Phương trình đường thẳng d′:x+y+4=0 Chọn C PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 13 (VD) Phương pháp: a) Giải phương trình cosf(x)=cosα⇔f(x)=±α+k2π b) Chia cả hai vế cho 2 rồi sử dụng công thức sin(a+b)=sinacosb+cosasinb Đưa về sinf(x)=sinα⇔[f(x)=α+k2πf(x)=π−α+k2π Cách giải: a) Ta có : cos2x=√32⇔cos2x=cosπ6⇔[2x=π6+k2π2x=−π6+k2π ⇔[x=π12+kπx=−π12+kπ(k∈Z). Vậy phương trình có nghiệm x=−π12+kπ và x=π12+kπ,k∈Z. b) Ta có sinx+√3cosx=1⇔12sinx+√32cosx=12 ⇔sin(x+π3)=sinπ6 ⇔[x+π3=π6+k2πx+π3=π−π6+k2π ⇔[x=−π6+k2πx=π2+k2π(k∈Z) Vậy phương trình có nghiệm x=−π6+k2π và x=π2+k2π,k∈Z. Câu 14 (VD) Phương pháp: Sử dụng: (a−b)n=n∑k=1Cknan−kbk Cách giải: Ta có : P(x)=(3x−1x3)24=24∑k=0Ck24(3x)24−k.(−1x3)k =24∑k=0(−1)k.Ck24.324−k.x24−4k Hệ số của x8 là (−1)k.Ck24324−k, ứng với 24−4k=8⇔k=4(tm) Vậy hệ số của x8 trong khai triểu P(x)=(3x−1x3)24 là : (−1)4.C424324−4=320.C424 Câu 15 (VD) Phương pháp: Sử dụng công thức tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω) Với n(A) là số phần tử của biến cố A và n(Ω) là số phần tử của không gian mẫu Cách giải: Số phần tử của không gian mẫu : n(Ω)=C310=120. Gọi A là biến cố lấy được 3 viên bi, trong đó có nhiều nhất 1 viên bi trắng. Ta có các trường hợp : TH1: Ba viên bi được chọn đều màu đen (không có bi trắng) Số cách chọn là : C33. TH2: Ba viên bi được chọn có 2 viên bi màu đen, 1 viên bi màu trắng. Số cách chọn là : C23C17 Như vậy: Số phần tử của biến cố A là: n(A)=C33+C23C17=22. Vậy xác suất cần tìm là : P(A)=22120=1160. Câu 16 (VD): Phương pháp: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép vị tự tâm I(a;b) tỉ số k biến M thành M′ thì {x′=kx+(1−k)ay′=ky+(1−k)b Hoặc sử dụng →IM′=k→IM Cách giải: Đặt tọa độ tâm I là I(x;y). Khi đó →IM=(4−x;6−y);→IM′=(−3−x;5−y) Theo định nghĩa của phép vị tự tâm I, ta có : →IM′=12→IM(∗) (∗)⇔{−3−x=12(4−x)5−y=12(6−y) ⇔{x=−10y=4 Vậy I(−10;4). Câu 17 (VD) Phương pháp: a) Gọi Q=BP∩CD. Từ đó suy ra giao tuyến b) Xác định thiết diện rồi tính diện tích tam giác theo công thức S=12ah với a là cạnh đáy và h là chiều cao tương ứng. Cách giải: Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng 2a. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AC và BC; P là trọng tâm của tam giác BCD. a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ABP) với mặt phẳng (ACD). Trong mặt phẳng (BCD), gọi Q=BP∩CD. Khi đó (ABP)∩(ACD)=AQ. b) Tính diện tích thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi mặt phẳng (MNP). Ta có : N,P,D thẳng hàng suy ra (MNP)≡(MDN) Lại có: {(MND)∩(ABC)=MN(MND)∩(ABD)=MD(MND)∩(DBC)=DN Vậy thiết diện là tam giác MND. Xét ta giác MND, ta có MN=AB2=a; DM=DN=AD√32=a√3 Tam giác MND cân tại D. Gọi H là trung điểm MN suy ra DH⊥MN. Diện tích tam giác SΔMND=12MN.DH=12MN.√DM2−MH2=a2√114. Câu 18 (VDC): Phương pháp: Đặt t=tanx2, khi đó sinx=2t1+t2;cosx=1−t21+t2 Biện luận phương trình theo ẩn t. Cách giải: Đặt t=tanx2, khi x∈[−π2;π2] thì t∈[−1;1]. Phương trình trở thành 22t1+t2+m1−t21+t2=1−m ⇔4t+m−mt2=1−m+(1−m)t2 ⇔t2−4t+1=2m(2) Phương trình (1) có nghiệm x∈[−π2;π2] khi (2) có nghiệm t∈[−1;1]. Xét hàm số y=t2−4t+1 trên [−1;1]. Ta có bảng biến thiên Từ BBT ta có : −2≤2m≤6⇔−1≤m≤3. Vậy −1≤m≤3. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|