Đầy đủ tất cả các môn
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Thạch ThấtGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Thạch Thất với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1 : Giá trị của hàm số y=f(x)=3x2+2y=f(x)=3x2+2 tại x=−1x=−1 bằng: A. 22 B. 33 C. 44 D. 55 Câu 2 : Cho ΔABCΔABC có góc AA bằng 70∘70∘, góc BB bằng 50∘50∘. Khi đó góc ngoài của ΔABCΔABC tại đỉnh CC bằng: A. 100∘100∘ B. 110∘110∘ C. 120∘120∘ D. 130∘130∘ Câu 3 : Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y=4xy=4x? A. (13;43)(13;43) B. (13;−43)(13;−43) C. (−43;−13)(−43;−13) D. (−13;43)(−13;43) Câu 4 : Cho ΔABCΔABC có góc BB bằng góc CC và góc AA bằng 80∘80∘. Khi đó số đo của góc BB bằng: A. 40∘40∘ B. 50∘50∘ C. 60∘60∘ D. 70∘70∘ II. TỰ LUẬN (8 điểm). Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính a)56+23−0,5a)56+23−0,5 b)(−34+23):511+(−14+13):511b)(−34+23):511+(−14+13):511 c)(−2)2+|−32|.√36−83.√9c)(−2)2+∣∣∣−32∣∣∣.√36−83.√9 Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x,yx,y biết: a)0,2+23x=13a)0,2+23x=13 b)|2x−1|−12=13b)|2x−1|−12=13 c)7x=4yc)7x=4y và x−y=−21x−y=−21 Bài 3 (1,5 điểm). Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, số hoa điểm tốt của ba lớp 7A, 7B và 7C lần lượt tỉ lệ với các số 12;10;912;10;9. Biết rằng tổng số hoa điểm tốt của hai lớp 7B và 7C nhiều hơn lớp 7A là 140140 bông. Hỏi mỗi lớp đạt được bao nhiêu bông hoa điểm tốt? Bài 4 (3,0 điểm). Cho tam giác ABCABC vuông tại AA có góc BB bằng 60∘60∘. Vẽ AHAH vuông góc với BCBC tại HH. Trên cạnh ACAC lấy điểm DD sao cho AD=AH.AD=AH. Gọi II là trung điểm của cạnh HDHD. a) Chứng minh ΔAHI=ΔADIΔAHI=ΔADI. Từ đó suy ra AI⊥HDAI⊥HD. b) Tia AIAI cắt cạnh HCHC tại điểm KK. Chứng minh ΔAHK=ΔADKΔAHK=ΔADK từ đó suy ra AB//KD.AB//KD. c) Trên tia đối của tia HAHA lấy điểm EE sao cho HE=AHHE=AH. Chứng minh HB=HKHB=HK và ba điểm D,K,ED,K,E thẳng hàng. Bài 5 (0,5 điểm). Cho A=1−34+(34)2−(34)3A=1−34+(34)2−(34)3 +(34)4−...−(34)2017+(34)2018+(34)4−...−(34)2017+(34)2018. Chứng tỏ AA không phải là một số nguyên.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi ban chuyên môn Loigiaihay.com I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Phương pháp Thay x=−1x=−1 vào hàm số đã cho rồi tính toán Cách giải: Thay x=−1x=−1 vào hàm số y=f(x)=3x2+2y=f(x)=3x2+2 ta được: f(−1)=3.(−1)2+2=5f(−1)=3.(−1)2+2=5 Chọn D Câu 2 (TH): Phương pháp Tính góc ngoài tại đỉnh CC bằng cách áp dụng: Góc ngoài tại một đỉnh của tam giác bằng tổng hai góc trong tại hai đỉnh không kề với đỉnh đó. Cách giải: Góc ngoài của ΔABCΔABC tại đỉnh CC bằng: ˆA+ˆB=700+500=1200.ˆA+ˆB=700+500=1200. Chọn C Câu 3 (TH): Phương pháp Thay tọa độ các điểm vào hàm số đã cho để xác định điểm thuộc đồ thị Cách giải: Thay x=13;y=43x=13;y=43 vào hàm số y=4xy=4x ta được: 43=4.13⇔43=4343=4.13⇔43=43 (luôn đúng) Nên điểm có tọa độ (13;43)(13;43) thuộc đồ thị hàm số y=4x.y=4x. Chọn A Câu 4 (TH): Phương pháp Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800.1800. Cách giải: Xét tam giác ABCABC có: ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆA+ˆB+ˆC=1800 (tổng ba góc trong tam giác) Mà ˆB=ˆC⇒2ˆB+ˆA=1800ˆB=ˆC⇒2ˆB+ˆA=1800 ⇒2ˆB=1800−800⇒2ˆB=1000⇒2ˆB=1800−800⇒2ˆB=1000 ⇒ˆB=500.⇒ˆB=500. Chọn B II. TỰ LUẬN Bài 1(VD): Phương pháp Đưa về phân số rồi thực hiện tính toán theo thứ tự. Cách giải: a)56+23−0,5a)56+23−0,5 =56+23−12=56+46−36=5+4−36=66=1 b)(−34+23):511+(−14+13):511 =(−34+23).115+(−14+13).115=(−34+23−14+13).115=[(−34−14)+(23+13)].115=(−1+1).115=0.115=0 c)(−2)2+|−32|.√36−83.√9 =4+32.6−83.3=4+9−8=5 Bài 2(VD): Phương pháp a) Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu. b) Sử dụng |A|=B>0 thì A=B hoặc A=−B. c) Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau xa=yb=x−ya−b . Cách giải: a)0,2+23x=13 23x=13−0,223x=13−1523x=215x=215:23x=15 b)|2x−1|−12=13 |2x−1|=13+12|2x−1|=56 +) TH1: 2x−1=56 2x=56+12x=116x=116:2x=1112 +) TH2: 2x−1=−56 2x=−56+12x=16x=16:2x=112 Vậy x=1112 hoặc x=112. c)7x=4y và x−y=−21 7x=4y⇒x4=y7 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x4=y7=x−y4−7=−21−3=7 +) x4=7⇒x=7.4=28. +) y7=7⇒y=7.7=49. Vậy x=28 và y=49. Bài 3(VD): Phương pháp Gọi số điểm tốt của ba lớp 7A,7B,7C lần lượt là x,y,z. Lập mối quan hệ giữa x,y,z từ điều kiện bài toán và tìm x,y,z theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Cách giải: Gọi số điểm tốt của ba lớp 7A,7B,7C lần lượt là x,y,z (x,y,z∈N∗) Vì số điểm tốt của ba lớp tỉ lệ với 12,10,9 nên x12=y10=z9 Vì tổng số điểm tốt của hai lớp 7B, 7C nhiều hơn lớp 7A là 140 nên y+z−x=140. Theo bài ra ta có : x12=y10=z9 và y+z−x=140. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : x12=y10=z9=y+z−x10+9−12 =1407=20 ⇒x12=20⇒x=20.12=240 y10=20⇒y=20.10=200 z9=20⇒z=20.9=180 Vậy số điểm tốt của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 240,200,180 điểm tốt. Bài 4 (VD): Phương pháp a) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh của tam giác. b) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác và quan hệ từ vuông góc đến song song. c) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác và tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song. Cách giải: a) Chứng minh ΔAHI=ΔADI. Từ đó suy ra AI⊥HD. Xét tam giác AHI và tam giác ADI có: +) AD=AH(gt) +) AI là cạnh chung +) ID=IH (vì I là trung điểm cạnh DH) Nên ΔAHI=ΔADI(c.c.c) suy ra ^AID=^AIH (hai góc tương ứng bằng nhau) Lại có ^AID+^AIH=1800 (hai góc kề bù) nên ^AID=^AIH=18002=900 Hay AI⊥DH(dpcm) Suy ra được AI⊥HD. b) Tia AI cắt cạnh HC tại điểm K. Chứng minh ΔAHK=ΔADK từ đó suy ra AB//KD. Theo câu a) ta có: ΔAHI=ΔADI(c.c.c) suy ra ^DAI=^IAH (hai góc tương ứng bằng nhau) Xét tam giác ADK và tam giác AHK có: +) AD=AH(gt) +) ^DAI=^IAH (cmt) +) AK là cạnh chung Nên ΔADK=ΔAHK(c.g.c) suy ra ^ADK=^AHK=900 (do AH⊥AB) Suy ra DK⊥AC Lại có AB⊥AC (do ˆA=900) Suy ra DK//AB (vì cùng vuông góc với AC) (đpcm) c) Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE=AH. Chứng minh HB=HK và ba điểm D,K,E thẳng hàng. Tam giác AHB vuông tại H có ^HBA=600(gt) nên ^HAB=1800−^AHB−^HBA =1800−900−600=300 Lại có ^HAB+^HAK+^KAC=900 mà ^HAK=^DAK (theo câu b) Suy ra ^HAK=900−^HAB2 =900−3002=300 Do đó ^HAK=^HAB(=300) Xét tam giác ABH và tam giác AKH có: +) ^HAK=^HAB(cmt) +) AH cạnh chung +) ^AHB=^AHK=900(doAH⊥BC) Nên ΔABH=ΔAKH(g−c−g) suy ra HB=HK (hai cạnh tương ứng bằng nhau) Xét tam giác ABH và tam giác EKH có: +) HB=HK(cmt) +) ^AHB=^KHE (hai góc đối đỉnh) +) AH=HE(gt) Nên ΔABH=ΔEKH(c−g−c) suy ra ^KEH=^HAB (hai góc tương ứng bằng nhau) Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên KE//AB (*) Theo câu a) ta có DK//AB (**) Từ (*) và (**) suy ra D,K,E thẳng hàng. Bài 5(VDC): Phương pháp Nhân A với 34 rồi thực hiện cộng A với 34A. Thu gọn kết quả và suy ra A. Cách giải: A=1−34+(34)2−(34)3+(34)4−...−(34)2017+(34)2018 ⇒34A=34−(34)2+(34)3−(34)4+...+(34)2017 −(34)2018+(34)2019 ⇒A+34A=1+(34)2019 ⇒74A=1+(34)2019 ⇒A=[1+(34)2019].47 Suy ra A>0(1) Vì (34)2019<34 ⇒A<(1+34).47=1(2) Từ (1) và (2) suy ra 0<A<1. Vậy A không phải là số nguyên. Hết Loigiaihay.com
Quảng cáo
|