📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Hóc Môn

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Hóc Môn với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Quảng cáo

Bài 1 (2,5 điểm):Thực hiện phép tính

a)3,5(27)a)3,5(27)              b)215.9363.83                        c)(12)2+|34|8116

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:

a)13+x=34                                 b)(x5)2=494

Bài 3 (1,0 điểm): Tìm xy biết: x5=y7x+2y=57.

Bài 4 (1,0 điểm): Cho hàm số y=f(x)=3x1.

a) Tính f(13);f(0).

b) Tìm x khi y=1.

Bài 5 (1,0 điểm): Hình 1 cho biết a//b^A1=65,^B1=x+12. Hãy tìm x

Bài 6 (1,0 điểm): Trong dịp nghỉ hè vừa qua, An, Phúc, Thịnh cùng đi câu cá, An câu được 8 con, Phúc câu được 12 con, Thịnh câu được 10 con. Ba bạn mang ra chợ bán được tổng số tiền là 180 nghìn đồng và quyết định chia tiền tỉ lệ với số cá câu được của mỗi bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu tiền?

Bài 7 (2,0 điểm): Cho tam giác ABC3  góc nhọn. Kẻ AK vuông góc với BC(K thuộc BC). Trên tia đối của tia KA lấy điểm D sao cho KD=KA.

a) Chứng minh ΔAKB=ΔDKB.

b) Chứng minh CB là phân giác của ^ACD.

c) Gọi H là trung điểm của BC. Trên tia AH lấy điểm E sao cho H là trung điểm của AE. Chứng minh CE=BD.

 

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

 

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

a) c) - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

                        ()[]{}

b)  Sử dụng: (a.b)m=ambm;(ab)m=ambm;am:an=amn

Cách giải:

a)3,5(27)=72+27=4914+414=5314

b)215.9363.83=215.(3.3)3(2.3)3.(23)3215.33.3323.33.29=215.33212=212.23.33212=23.33=63=216

c)(12)2+|34|8116=14+34916=44916=1616916=716

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

- Áp dụng tính chất : A2=B2A=B hoặc A=B.

Cách giải:

a)13+x=34x=3413x=512

Vậy x=512.

b)(x5)2=494(x5)2=(72)2

[x5=72x5=72[x=72+5x=72+5[x=172x=32

Vậy x=172 hoặc x=32.

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta suy ra: ab=cd=ef=a+ceb+df.

Cách giải:

x5=y7x+2y=57

Ta có x5=y7x5=2y14

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=2y14=x+2y5+14=5719=3x5=3x=3.5=152y14=32y=42y=42:2=21

Vậy x=15y=21.

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

a) Thay các giá trị x=13;x=0 vào f(x) rồi tính giá trị tương ứng của y.

b) Thay giá trị của y vào biểu thức rồi tìm giá trị tương ứng của x.

Cách giải:

Cho hàm số y=f(x)=3x1.

a) Tính f(13);f(0).

Với x=13 ta có y=f(13)=3.131=11=2.

Với x=0 ta có y=f(0)=3.01=1

Vậy f(13)=2;f(0)=1.

b) Tìm x khi y=1.

Với y=1 ta có:  1=3x13x=0x=0

Vậy khi y=1 thì x=0.

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng tính chất: Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau và hai góc trong cùng phía bù nhau.

Cách giải:

a//b nên ^A1=^B1 (hai góc so le trong)

65=x+12x=6512=53

Vậy x=53.

Bài 6 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta suy ra: ab=cd=ef=a+ceb+df.

Cách giải:

Gọi số tiền An, Phúc, Thịnh nhận được lần lượt là x;y;z(nghìn đồng) (x,y,zN).

Theo bài ra ta có: x8=y12=z10x+y+z=180.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x8=y12=z10=x+y+z8+12+10=18030=6

x8=6x=48(tm)

y12=6y=72(tm)

z10=6z=60(tm)

Vậy An nhận được 48 nghìn đồng, Phúc nhận được 72 nghìn đồng và Thịnh nhận được 60 nghìn đồng.

Bài 7 (VD):

Phương pháp:

- Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác và các tính chất của hai tam giác bằng nhau.

Cách giải:

a) Chứng minh ΔAKB=ΔDKB.

Xét hai tam giác vuông AKBDKB ta có:

^AKB=^DKB=90 (vì AKBC tại K)

Cạnh BK chung

KA=KD(gt)

Vậy ΔAKB=ΔDKB(c.g.c)

b) Chứng minh CB là phân giác của ^ACD.

Ta có  ΔAKB=ΔDKB(c.g.c)

BA=BD (2 cạnh tương ứng)

^ABK=^DBK (2 góc tương ứng)

Xét ΔACBΔDCB có:

BA=BD(cmt)

^ABC=^DBC

Cạnh BC chung

Vậy ΔACB=ΔDCB(c.g.c)

^ACB=^DCB (hai góc tương ứng)

CB là phân giác của ^ACD.

c) Gọi H là trung điểm của BC. Trên tia AH lấy điểm E sao cho H là trung điểm của AE. Chứng minh CE=BD.

Xét ΔAHBΔEHC có:

AH=HE(gt)

^AHB=^EHC(2 góc đối đỉnh)

HB=HC(gt)

Vậy ΔAHB=ΔEHC(c.g.c)

AB=EC (hai cạnh tương ứng)

Lại có BA=BD(cmt).

Do đó CE=BD=AB

Vậy CE=BD.

HẾT

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close