Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29, 30 vở thực hành Toán 8Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 trang 29 Khai triển (2x+1)3(2x+1)3 được biểu thức: A. 8x3+12x2+6x+18x3+12x2+6x+1. B. 8x3+6x2+12x+18x3+6x2+12x+1. C. 8x3−12x2+6x−18x3−12x2+6x−1. D. 8x3−6x2+12x−18x3−6x2+12x−1. Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 Lời giải chi tiết: Ta có (2x+1)3=8x3+12x2+6x+1(2x+1)3=8x3+12x2+6x+1. => Chọn đáp án A. Câu 2 trang 30 Khai triển (2x – 1)3 được biểu thức: A. 8x3 + 12x2 + 6x + 1. B. 8x3 + 6x2 + 12x + 1. C. 8x3 – 12x2 + 6x – 1. D. 8x3 – 6x2 + 12x – 1. Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: (a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3 Lời giải chi tiết: Ta có (2x−1)3=8x3−12x2+6x−1(2x−1)3=8x3−12x2+6x−1. => Chọn đáp án C. Câu 3 trang 27 Biểu thức (x+2)3−(x−2)3(x+2)3−(x−2)3 được rút gọn thành A. 16. B. 12x2 + 16. C. −16. D. 24x + 16. Phương pháp giải: - Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 - Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: (a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3 Lời giải chi tiết: (x+2)3−(x−2)3=x3+6x2+12x+8−(x3−6x2+12x−8)=x3+6x2+12x+8−x3+6x2−12x+8=(x3−x3)+(6x2+6x2)+(12x−12x)+(8+8)=12x2+16. => Chọn đáp án B. Câu 4 trang 27 Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (−A + B)2 = A2 + 2AB + B2. B. (A + B)2 = A2 – 2AB + B2. C. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3. D. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB3 + B3. Phương pháp giải: Dựa vào những hằng đẳng thức đáng nhớ đã học Lời giải chi tiết: Khẳng định đúng là: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (hằng đẳng thức lập phương của một tổng). => Chọn đáp án C.
Quảng cáo
|