tuyensinh247

Câu 37.3, 37.16 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 141 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 37.3, 37.16 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 141 VBT hoá 8. Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

37.3

Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch NaOH.            B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.               D. khí H2.

Lời giải chi tiết:

Phương án C.

Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl :

- Chất không tác dụng (không tan) là Cu.

- Chất tan, cho khí bay ra là Al : \(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)

- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO :

\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)

37.16

Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :

a) Mg + HCl —--------> ? + ?                          

b)Al + H2SO4 —-------> ? + ?

c) MgO + HCl -------> ? + ?                  

d) CaO + H3PO—--------> ? + ?

đ) CaO + HNO3    -------> ? + ? 

Lời giải chi tiết:

a) \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

b) \(2Al + {3H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)

c) \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)

d) \(3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)

đ) \(CaO + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close