Bài 8. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi trang 46, 47, 48, 49, 50 SGK Công nghệ 11 Cánh diềuHãy nêu các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi mà em biết. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu hỏi tr46 MĐ Hãy nêu các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi mà em biết. Phương pháp giải: Nhớ lại kiến thức đã được học để trả lời. Lời giải chi tiết: Các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi bao gồm:
Câu hỏi tr46 CH1 Nhu cầu dinh dưỡng là gì? Hãy phân biệt nhu câu duy trì và nhu cầu sản xuất của vật nuôi. Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 1 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm. - Phân biệt:
Câu hỏi tr47 CH1 Nhu cầu năng lượng của vật nuôi là gì? Nhu cầu năng lượng của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Nhu cầu năng lượng biểu thị bằng Kcal của năng lượng tiêu hóa (DE) hoặc năng lượng trao đổi (ME), hoặc năng lượng thuần (NE) tính trong một ngày đêm hay tính cho 1kg thức ăn. - Nhu cầu năng lượng của vật nuôi phụ thuộc vào từng loài, từng giống, từng giai đoạn sinh trưởng và sức sản xuất. Câu hỏi tr47 CH2 Các loại thức ăn cung cấp năng lượng trong hình 8.1 được sử dụng cho loại vật nuôi nào? Phương pháp giải: Quan sát Hình 8.1 và liên hệ thực tế để trả lời. Lời giải chi tiết: Quan sát Hình 8.1, ta thấy: a. Thóc, gạo: Gà, vịt, ngan, chim, cút, lợn,... b. Cây khoai lang: Lợn, gà, vịt, ngan, chim, cút,... c. Ngô: Lợn, gà, vịt, ngan, chim, cút, bò... d. Rỉ mật đường: Ong Câu hỏi tr47 CH3 Nêu các loại thức ăn cung cấp năng lượng cho gà, lợn và trâu, bò ở địa phương em Phương pháp giải: Liên hệ thực tế để trả lời. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr47 CH4 Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định như thế nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Nhu cầu protein được biểu thị bằng tỉ lệ (%) protein thô trong khẩu phần. Nhu cầu amino acid cũng được tính theo tỉ lệ (%) trong thức ăn. - Mỗi loại vật nuôi có nhu cầu protein và amino acid khác nhau tùy thuộc vào giống, giai đoạn sinh trưởng và sức sản xuất. Câu hỏi tr48 CH1 Những nguyên liệu thức ăn nào được sử dụng để cung cấp protein cho vật nuôi? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Bột cá, bột thịt, đậu tương, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, bột tôm, ... Câu hỏi tr48 CH2 Tại sao khi xây dựng khẩu phần ăn người ta thường kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Khi xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi, việc kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau nhằm đảm bảo cung cấp đủ các loại axit amin cần thiết cho vật nuôi. Mỗi loại thức ăn đều chứa một lượng nhất định các axit amin, và không phải loại thức ăn nào cũng chứa đầy đủ các axit amin cần thiết. Do đó, việc kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau giúp bổ sung đầy đủ các axit amin thiết yếu mà một loại thức ăn có thể thiếu. Ngoài ra, việc kết hợp các loại thức ăn giàu protein khác nhau còn giúp tăng khả năng hấp thu protein của vật nuôi, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí và tăng tính đa dạng trong khẩu phần ăn của vật nuôi. Câu hỏi tr48 CH3 Nêu vai trò của khoáng đối với vật nuôi. Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: - Vai trò: Khoáng tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể, tham gia cấu tạo enzyme, cân bằng áp suất thẩm thấu, hệ thống đệm và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. - Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào giống, đặc điểm sinh lí, giai đoạn sinh trưởng và đặc điểm sản xuất. Câu hỏi tr48 CH4 Hãy nêu các biểu hiện bệnh của vật nuôi do thiếu khoáng trong hình 8.2. Phòng các bệnh này cho vật nuôi bằng cách nào? Phương pháp giải: Quan sát Hình 8.2 để trả lời. Lời giải chi tiết: Quan sát Hình 8.2, ta thấy: a. Khi gà thiếu canxi, biểu hiện thường là vỏ trứng mỏng và yếu, có thể dễ dàng bị vỡ hoặc không phát triển tốt. b. Khi lợn con thiếu sắt (Fe), biểu hiện thường bao gồm:
Để phòng các bệnh này, cần bổ sung chế độ ăn giàu Ca và Fe cho vật nuôi Câu hỏi tr49 CH1 Vitamin có vai trò gì với vật nuôi? Thiếu vitamin vật nuôi sẽ như thế nào? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Vitamin đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất của vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển bình thường. Vitamin còn giúp nâng cao sức để kháng với bệnh tật cho vật nuôi. Thiếu vitamin vật nuôi sẽ bị suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém, chậm phát triển. Câu hỏi tr49 CH2 Có thể sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi không? Lợi ích của việc này là gì? Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Có thể sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi Lợi ích: giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh và hóa dược, tạo ra sản phẩm chăn nuôi sạch, an toàn. Câu hỏi tr49 CH3 Hãy nêu các biểu hiện bệnh của gà khi thiếu vitamin trong hình 8.2. Phòng các bệnh này cho gà bằng cách nào? Phương pháp giải: Quan sát Hình 8.3 để trả lời. Lời giải chi tiết: - Biểu hiện gà thiếu vitamin K: chảy máu dưới da, suy dinh dưỡng. - Biểu hiện gà thiếu folic acid: chậm lớn, mọc lông kém, thiếu máu, viêm xương và mất sắc tố của lông - Cách phòng các bệnh này:
Câu hỏi tr49 CH4 Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em cung cấp hoặc bổ sung vitamin cho vật nuôi từ loại thức ăn nào? Phương pháp giải: Liên hệ thực tế để trả lời. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr49 CH5 Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì? Hãy cho biết thành phần nào trong khẩu phần ăn ở Bảng 8.1 đáp ứng nhu cầu năng lượng. Phương pháp giải: Nghiên cứu SGK và quan sát bảng 8.1 để trả lời. Lời giải chi tiết: - Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn. - Từ bảng 8.1, ta thấy ngô, cám mạch, cám gạo là thành phần đáp ứng nhu cầu năng lượng. Câu hỏi tr50 CH1 Hãy nêu các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi. Phương pháp giải: Nghiên cứu nội dung phần 3 trong SGK để trả lời. Lời giải chi tiết: Các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi:
Câu hỏi tr50 CH2 Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi như thế nào? Phương pháp giải: Liên hệ thực tế để trả lời. Lời giải chi tiết: Để xây dựng một khẩu phần ăn cho bò cần có đầy đủ những thông tin sau đây: Thành phần hóa học (Ca, P, xơ, NDF, ADF) và giá trị dinh dưỡng (ME, CP, Ca, P, Vitamin) của các nguyên liệu thức ăn dự kiến sử dụng. Khối lượng bò và dự kiến tăng trọng của bò để xác định tiêu chuẩn ăn. Giới hạn sử dụng nguyên liệu trong khẩu phần (thí dụ urea, vỏ và lá củ sắn… ăn nhiều sẽ bị ngộ độc). Giá nguyên liệu thức ăn (để lựa chọn thức ăn giá rẻ). Khả năng ăn vào của bò đối với mỗi loại thức ăn và toàn bộ khẩu phần. Khả năng ăn vào của con vật có giới hạn,chất dinh dưỡng nằm trong thức ăn của khẩu phần, vì vậy số lượng thức ăn này không được vượt quá khả năng ăn vào của con vật trong một ngày đêm. Một khẩu phần ăn khoa học cần đảm bảo các yêu cầu: Đáp ứng đủ các chất dinh dưỡngtheo tiêu chuẩn ăn. Bò ăn hết khẩu phần cung cấp. Dạng vật lí của khẩu phần phù hợp với sinh lý tiêu hóa của động vật nhai lại (độ dài của cỏ rơm, độ mịn của thức ăn tinh). Tỷ lệ tinh thô hợp lí (để đảm bảo NDF, ADF theo yêu cầu, rất quan trọng đối với bò sữa. Thức ăn trong khẩu phần không gây hại cho sức khỏe bò, cũng như người tiêu dùng sản phẩm. Giá thức ăn của khẩu phần rẻ nhất.
Quảng cáo
|