tuyensinh247

Bài 38. Thừa số, tích

Bài 3. Tìm tích, biết: a) Hai thừa số là 2 và 4. b) Hai thừa số là 8 và 2. c) Hai thừa số là 4 và 5.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích.

(Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích).

Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

b)

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn có trong mỗi ô vuông và số ô vuông có tất cả, từ đó để viết phép tính chỉ số chấm trong có trong mỗi nhóm hình ta lấy số chấm tròn có trong mỗi ô vuông nhân với số ô vuông có tất cả.

b) Trong phép nhân 2 × 5 = 10 ta có 2 và 5 được gọi là thừa số, 10 được gọi là tích.

(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích).

Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

LT

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm tích, biết:

a) Hai thừa số là 2 và 4.

b) Hai thừa số là 8 và 2.

c) Hai thừa số là 4 và 5.

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

Lời giải chi tiết:

b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16

    8 × 2 = 16

c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20

    4 × 5 = 20

Bài 2

Bài 2 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Phương pháp giải:

a) Để tìm số quả bóng có ở 3 hàng ta lấy số quả bóng có ở mỗi hàng nhân với số hàng, hay ta thực hiện phép tính 5 × 3.

b) Để tìm số quả bóng có ở 5 cột ta lấy số quả bóng có ở mỗi cột nhân với số cột, hay ta thực hiện phép tính 3 × 5.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Bài 4 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

- Có thể tính phép nhân bằng cách tính tổng của các số hạng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

  • Bài 39. Bảng nhân 2

    Bài 4. Một con cua có 2 cái càng. a) 5 con cua có bao nhiêu cái càng? b) 7 con cua có bao nhiêu cái càng?

  • Bài 40. Bảng nhân 5

    Bài 4. Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?

  • Bài 41. Phép chia

    Bài 1: Chọn phép tính thích hợp...

  • Bài 42. Số bị chia, số chia, thương

    Bài 1.Tìm số thích hợp điền vào ô trống...

  • Bài 43. Bảng chia 2

    Bài 4. Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

Quảng cáo
close