Giải Bài 3: Vàm Cỏ Đông VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạoViết vào Phiếu đọc sách những thông tin mới sau khi đọc một bài đọc về quê hương. Nhớ - viết: Vàm Cỏ Đông (hai khổ thơ cuối). Viết tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam (SGK, tr.78, 79). Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng. Gạch dưới câu có dấu hai chấm trong các đoạn văn, đoạn thơ sau. Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 5 được dùng để làm gì. Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong từng câu sau. Giải thích lí do em điền. Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin mới sau khi đọc một bài đọc về quê hương. Phương pháp giải: Em tìm hiểu kĩ một bài thơ có chủ đề về quê hương để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp. Lời giải chi tiết: - Tên bài đọc: Cửa Tùng - Tác giả: Thụy Chương - Địa điểm: Cửa Tùng, “Bà chúa của các bãi tắm” - Đặc điểm: + Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào trong gió thổi + Nước biển có 3 màu sắc: hồng nhạt (bình minh), xanh lơ (trưa), xanh lục (chiều) Câu 2 Nhớ - viết: Vàm Cỏ Đông (hai khổ thơ cuối). Phương pháp giải: Em học thuộc hai khổ thơ cuối của bài Vàm Cỏ Đông và nhớ - viết vào vở ô ly. Lời giải chi tiết: Học sinh nhớ viết vào vở ô ly. Lưu ý: - Viết đúng chính tả - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ - Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,… - Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút - Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đpẹ và tạo được ấn tượng tốt Câu 3 Viết tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam (SGK, tr.78, 79) Phương pháp giải: Em đọc kĩ bài tập đọc Nắng phương Nam, tìm và viết tên các địa danh có trong bài. Lưu ý: Tên địa danh phải viết hoa vì đó là danh từ riêng Lời giải chi tiết: Tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam: Nguyễn Huệ, Hà Nội, Nha Trang. Câu 4 Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng: a. Bắt đầu bằng chữ s hoặc chữ x: Chín vàng tươi, vị ngọt lành Mỗi khi hè đến trĩu cành đung đưa. Là quả ………… Hoa gì nở giữa mùa hè Trong đầm thơm mát, lá xòe ô che? Là hoa ………… b. Có vần ong hoặc vần ông Con gì đẹp nhất loài chim Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa? Là con ………….. Con gì thích hút mật hoa Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm? Là con …………… Phương pháp giải: Em đọc kĩ các câu đố và tìm ra đáp án của từng câu dựa trên gợi ý. Lời giải chi tiết: a. - Quả xoài - Hoa sen. b. - Con chim công. - Con ong mật. Câu 5 Gạch dưới câu có dấu hai chấm trong các đoạn văn, đoạn thơ sau: a. Ông tôi có một mảnh vườn nhỏ trên sân thượng. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. Ông nói trồng mấy cái cây này cho giống vườn ở quê. b. Rồi bà lại đi làm. Đến khi về thấy lạ: Sân nhà sao sạch quá Đàn lợn đã được ăn Cơm nước nấu tinh tươm Vườn rau tươi sạch cỏ. Phương pháp giải: Em tìm hiểu kĩ từng đoạn, dùng bút gạch chân dưới câu có sử dụng dấu hai chấm. Lời giải chi tiết: a. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. b. Đến khi về thấy lạ: Sân nhà sao sạch quả Đàn lợn đã được ăn Cơm nước nấu tinh tươm Vườn rau tươi sạch cỏ. Câu 6 Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 5 được dùng để làm gì? Đánh dấu √ vào ☐ trước ý trả lời đúng. ☐ Báo hiệu phần kết thúc câu ☐ Báo hiệu phần giải thích, liệt kê ☐ Báo hiệu sau đó là lời nhân vật Phương pháp giải: Em lựa chọn một đáp án đúng trong ba đáp án đã cho, đánh dấu √ trước ý em cho là đúng. Lời giải chi tiết: Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 1 được dùng để: Báo hiệu phần giải thích, liệt kê. Câu 7 Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong từng câu sau. Giải thích lí do em điền. a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm.... b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,..... Phương pháp giải: Em đọc hai đoạn văn và điền dấu chấm vào vị trí phù hợp em cho là đúng. Em giải thích lí do tại sao em đặt dấu chấm ở vị trí đó. Lời giải chi tiết: a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc: mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm,... b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn: cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,... Có thể điền dấu hai chấm vào vị trí đó vì các phần sau là phần phần giải thích, liệt kê. Câu 8 Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:
a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì............................................................... b. ........................................................ hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch. c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì ........................................................................ Phương pháp giải: Em đọc kĩ vế câu đã cho và lựa chọn từ ngữ phù hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh. Lời giải chi tiết: a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì màu hoa ấm áp như màu nắng. b. Nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành, hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch. c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì có nhiều trò chơi thú vị. Câu 9 Giải ô chữ sau: 1. Sông gì có cảng Nhà Rồng 2. Tên gọi khác của sông Cửu Long 3. Sông gì soi bóng cố đô? 4. Tên gọi khác của hồ Hoàn Kiếm 5. Sông gì giá lạnh như là mùa đông? 6. Sông gì đỏ nặng phù sa? Phương pháp giải: Em đọc kĩ và đưa ra đáp án cho từng câu hỏi từ câu hỏi 1 - 6. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|