Giải bài 2.9 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính giá trị của mỗi biểu thức sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1\) tại \(x = 49,5\); b) \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\) tại \(x = 103\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: a) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\); b) \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\). Sau đó thay giá trị của x vào để tìm giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết a) Ta có \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 \\= {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} + {1^3} \\= {\left( {2x + 1} \right)^3}\) Thay \(x = 49,5\) vào biểu thức ta được \({\left( {2.49,5 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000\). b) Ta có \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27 \\= {x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} - {3^3} \\= {\left( {x - 3} \right)^3}\) Thay \(x = 103\) vào biểu thức ta được \({\left( {103 - 3} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).
Quảng cáo
|