Bài 2.3 trang 100 SBT giải tích 12

Giải bài 2.3 trang 100 SBT giải tích 12. Cho a và b là các số dương. Đơn giản các biểu thức sau....

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho a và b là các số dương. Đơn giản các biểu thức sau:

LG a

a43(a13+a23)a14(a34+a14)

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức về tính chất của lũy thừa.

Lời giải chi tiết:

Với a và b là các số dương ta có:

a43(a13+a23)a14(a34+a14)

=a43.a13+a23.a43a14.a34+a14.a14

=a1+a2a1+a0=a(a+1)a+1=a

LG b

a13b+b13aa6+b6

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức về tính chất của lũy thừa.

Lời giải chi tiết:

a13b+b13aa6+b6

=a13b12+b13a12a16+b16

=a13b13(b1213+a1213)a16+b16

=a13b13(b16+a16)a16+b16

=a13b13=(ab)13 =ab3

LG c

(a3+b3)(a23+b23ab3)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức (A+B)(A2AB+B2)=A3+B3

Lời giải chi tiết:

(a3+b3)(a23+b23ab3)

=(a13+b13)(a23ab3+b23)=(a13+b13)(a23(ab)13+b23)

=(a13+b13)(a23a13.b13+b23)

=(a13+b13)[(a13)2a13b13+(b13)2]

=(a13)3+(b13)3

=a+b

LG d

(a13+b13):(2+ab3+ba3).

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu thức tổng trong ngoặc và rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:

=(a3+b3):(2+a3b3+b3a3)=(a3+b3):2a3.b3+(a3)2+(b3)2ab3=(a3+b3):(a3+b3)2ab3=(a3+b3).ab3(a3+b3)2=ab3a3+b3

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

close