Giải Bài 2: Con suối bản tôi VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe – viết. Viết 2 từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có. Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em. Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe – viết:

Con suối bản tôi

Đoạn suối chảy qua bản tôi có hai cái thác, nước chảy khá xiết. Nước gặp những tảng đá ngầm chồm lên thành những con sóng bạc đầu. Hết đoạn thác lại đến vực. Vực khá sâu, nước lững thững như kẻ nhàn rỗi dạo xuôi dòng. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Câu 2

Viết 2 từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và viết từ ngữ tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có: 

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và điền từ ngữ thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ: 


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và nối với lời giải nghĩa tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và viết các từ ngữ. 

Lời giải chi tiết:

Phòng ăn, phòng ngủ, vườn. 

Câu 6

Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống: 

thềm, nhà, gian nhà, vườn

Thanh bước lên …, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng … cũ không có gì thay đổi.

Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài … vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:

- Đi vào trong … kẻo nắng, cháu! 

Theo Thạch Lam

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi.

Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài vườn vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! 

Câu 7

Viết 4 – 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn. 

Lời giải chi tiết:

Công việc nặn tò he của bác Huấn đòi hỏi rất nhiều sự tỉ mỉ và tận tâm. Bác tạo hình các sự vật một cách khéo léo từ những cục bột nhiều màu sắc. Những con vật như cá, gà, chó, mèo,.. qua bàn tay của bác đều trở nên thật sinh động. Những con tò he bác Huấn nặn ra được trưng bày rất bắt mắt. 

Câu 8

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó. 

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 quyển truyện về nơi thân quen, gắn bó mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

Lời giải chi tiết:

- Tên truyện: Ngôi nhà ngọt ngào

- Nhân vật: hai bạn nhỏ

- Lời nói: Bạn Hoa ơi! Ở đây có rất nhiều ngôi nhà.

- Việc làm: Hai bạn nhỏ đi dạo chơi rơi vào một ngôi nhà làm bằng kẹo. 

Loigiaihay.com

  • Giải Bài 3: Con đường làng VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Thực hiện các yêu cầu dưới đây. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ sau. Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối. Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới. Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây.

  • Giải Bài 4: Bên cửa sổ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết. Viết tên 2 – 3 đường phố hoặc làng xã mà em biết. Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó. Vẽ về nơi em thích t

  • Giải Bài 1: Khu vườn tuổi thơ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ 2 – 3 loài hoa. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ người, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau. Tìm thêm 2 – 3 cặp từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động. Đánh dấu tích vào ô trống trước câu đề nghị. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết 2 – 3 câu đề nghị bạn cùng thực hiện một hoạt động học tập.

Quảng cáo
close