Bài 1.62 trang 37 SBT giải tích 12

Giải bài 1.62 trang 37 sách bài tập giải tích 12. Biện luận theo k số nghiệm của phương trình:...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Biện luận theo k số nghiệm của phương trình:

LG a

(x1)2=2|xk|(x1)2=2|xk|

Phương pháp giải:

- Phá dấu giá trị tuyệt đối đưa về hai phương trình mới.

- Biến đổi các phương trình về dạng f(x)=g(k)f(x)=g(k).

- Vẽ đồ thị các hàm số y=f(x)y=f(x) trên cùng một hệ trục tọa độ.

- Từ đó biện luận nghiệm của phương trình, sử dụng sự tương giao giữa đường thẳng y=g(k)y=g(k) với đồ thị hàm số y=f(x)y=f(x).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

(x1)2=2|xk|[2(xk)=(x1)22(xk)=(x1)2[2x2k=x22x+12x2k=x2+2x1

[x2+4x1=2kx2+1=2k

Ta vẽ đồ thị của hai hàm số: y=x2+4x1y=x2+1 như sau:

Từ đồ thị ta suy ra:

+) Nếu 2k>3k>32: phương trình có hai nghiệm;

+) Nếu 2k=3k=32: phương trình có ba nghiệm;

+) Nếu 2<2k<31<k<32: phương trình có bốn nghiệm;

+) Nếu 2k=2k=1: phương trình có ba nghiệm;

+) Nếu 1<2k<212<k<1: phương trình có bốn nghiệm ;

+) Nếu 2k=1k=12: phương trình có ba nghiệm ;

+) Nếu 2k<1k<12: phương trình có hai nghiệm.

Kết luận:

+) Phương trình có 4 nghiệm [1<k<3212<k<1.

+) Phương trình có 3 nghiệm [k=1k=12k=32.

+) Phương trình có 2 nghiệm [k>32k<12.

LG b

(x+1)2(2x)=k

Phương pháp giải:

- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=(x+1)2(2x).

- Biện luận số nghiệm dựa vào tương giao đồ thị.

Lời giải chi tiết:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=(x+1)2(2x) ta có:

y=(x+1)2(2x) =(x2+2x+1)(2x) =2x2+4x+2x32x2x =x3+3x+2

y=3x2+3;y=0[x=1x=1

Bảng biến thiên:

Đồ thị:

Từ đồ thị hàm số ta suy ra:

* k>4 hoặc k<0: phương trình có một nghiệm;

* k=4 hoặc k=0: phương trình có hai nghiệm;

* 0<k<4: phương trình có ba nghiệm.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

close