Bài 1 trang 107 SBT sử 10

Giải bài tập 1 trang 107 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Quảng cáo

Đề bài

1. Tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là

A. Đạo giáo           B. Nho giáo         

C. Phật giáo          D. Thiên Chúa giáo

2. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam?

A. Nho giáo.               C. Phật giáo

B. Đạo giáo.               D. Thiên Chúa giáo.

3. Tôn giáo đó được truyền bá vào nước ta thông qua

A. thương nhân phương Tây.

B. giáo sĩ phương Tây.

C. thương nhân Trung Quốc.

D. giáo sĩ Nhật Bản.

4. Cơ sở để khẳng định trong các thế kỉ XVI - XVIII, Thiên Chúa giáo đã trở thành một tôn giáo lan truyền trong cả nước là

A. nhân dân không coi trọng Nho giáo như trước nữa.

B. số người theo Thiên Chúa giáo ngày càng đông.

C. nhà thờ Thiên Chúa giáo mọc lên ở nhiều nơi.

D. nhà nước phong kiến cho phép các giáo sĩ nước ngoài tự do truyền đạo.

5. Chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta từ thời gian nào và có đặc điểm gì?

A. Từ thế kỉ XVI, theo mẫu chữ Nôm

B. Từ giữa thế kỉ XVII, theo mẫu tự Latinh.

C. Từ thế kỉ XVIII, theo mẫu tự tượng hình.

D. Từ đầu thế kỉ XX, theo mẫu tự tượng ý.

6. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII chủ ỵếu là

A. các môn khoa học tự nhiên.

B. kinh, sử.

C. giáo lí Nho giáo.

D. giáo lí Phật giáo

7. Chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ

A. triều Mạc.

B. triều Lê - Trịnh.

C. triều Nguyễn.

D. triều Tây Sơn.

8. Khoa học tự nhiên trong các thế kỉ XVI - XVIII không có điều kiện phát triển chủ yếu là do

A. thiếu sách vở.

B. những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời.

C. không được ứng dụng vào thực tế.

D. trong nội dung thi cử không có các môn khoa học tự nhiên.

9. Bộ quốc sử tiêu biểu nhất của Việt Nam thời phong kiến là

A. Lê triều công nghiệp thực lục của Hồ Sĩ Dương.

B. Ô châu cận lục của Dương Văn An.

C. Đại Nam thực lục của Quốc sử quán triều Nguyễn.

D. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.

10. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII, văn học chữ Hán ở nước ta

A. giữ vị trí độc tôn.

B. mất dần vị thế vốn có của nó.

C. được khôi phục và phát triển mạnh.

D. bị suy thoái.

11. Những tác phẩm thơ Nôm bất hủ xuất hiện trong các thế kỉ XVI - XVIII là

A. Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc.

B. Ô châu cận lục, Phủ biên tạp lục.

C. Cung oán ngâm khúc, Thiên Nam tứ chí lộ đồ thu.

D. Hồ trướng khu cơ, Ô châu cận lục.

12. Tình hình văn học nước ta thế kỉ XVI - XVIII là

A. văn học chữ Hán vẫn giữ vị trí quan trọng.

B. bên cạnh dòng văn học cung đình, đã xuất hiện thêm dòng văn học dân gian.

C. nội dung văn học thời kì này tập trung ca ngợi chế độ phong kiến.

D. trào lưu văn học dân gian phát triển khá rầm rộ, với nhiều thể loại phong phú.

13. Nghệ thuật dân gian ở các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh điều gì?

A. Mâu thuẫn trong xã hội.

B. Sự sao chép của nghệ thuật cung đình.

C. Cuộc sống ấm no của nhân dân.

D. Những hoạt động thường ngày của nhân dân.

14. Một số công trình kiến trúc, điều khắc tiêu biểu, có giá trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là

A. chùa Diên Hựu, chùa Dâu, tháp Phổ Minh.

B. chùa Phật Tích, chùa Dạm, tháp Báo Thiên.

C. chùa Thiên Mụ, tháp Báo Thiên, chùa Dâu.

D. chùa Thiên Mụ, tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp, các tượng La Hán chùa Tây Phương.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp: Xem lại mục 1. Về tư tưởng, tôn giáo

Lời giải:

Tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII là Thiên Chúa giáo.

Chọn: D

Câu 2

Phương pháp: Xem lại mục 1. Về tư tưởng, tôn giáo

Lời giải:

Trong các thế kỉ XVI - XVIII, Thiên Chúa giáo được truyền bá vào Việt Nam.

Chọn: D

Câu 3

Phương pháp: Xem lại mục 1. Về tư tưởng, tôn giáo

Lời giải:

Tôn giáo đó được truyền bá vào nước ta thông qua giáo sĩ phương Tây.

Chọn: B

Câu 4

Phương pháp: Xem lại mục 1. Về tư tưởng, tôn giáo

Lời giải: 

Cơ sở để khẳng định trong các thế kỉ XVI - XVIII, Thiên Chúa giáo đã trở thành một tôn giáo lan truyền trong cả nước là nhà thờ Thiên Chúa giáo mọc lên ở nhiều nơi.

Chọn: C

Câu 5

Phương pháp: Xem lại mục 1. Về tư tưởng, tôn giáo

Lời giải:

Chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta từ giữa thế kỉ XVII, theo mẫu tự La-tinh.

Chọn: B

Câu 6

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII chủ ỵếu là kinh, sử.

Chọn: B

Câu 7

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ triều Tây Sơn.

Chọn: D

Câu 8

Phương pháp: Xem lại mục 3. Nghệ thuật và khoa học – kỹ thuật

Lời giải:

Khoa học tự nhiên trong các thế kỉ XVI – XVIII không có điều kiện phát triển chủ yếu là những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời.

Chọn: B

Câu 9

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Bộ quốc sử tiêu biểu nhất của Việt Nam thời phong kiến là Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.

Chọn: D

Câu 10

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII, văn học chữ Hán ở nước ta mất dần vị thế vốn có của nó.

Chọn: B

Câu 11

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Những tác phẩm thơ Nôm bất hủ xuất hiện trong các thế kỉ XVI - XVIII là Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc.

Chọn: A

Câu 12

Phương pháp: Xem lại mục 2. Phát triển giáo dục và văn học

Lời giải:

Tình hình văn học nước ta thế kỉ XVI - XVIII là trào lưu văn học dân gian phát triển khá rầm rộ, với nhiều thể loại phong phú.

Chọn: D

Câu 13

Phương pháp: Xem lại mục 3. Nghệ thuật và khoa học – kỹ thuật

Lời giải:

Nghệ thuật dân gian ở các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh những hoạt động thường ngày của nhân dân.

Chọn: D

Câu 14

Phương pháp: Xem lại mục 3. Nghệ thuật và khoa học – kỹ thuật

Lời giải:

Một số công trình kiến trúc, điều khắc tiêu biểu, có giá trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI –XVIII là chùa Thiên Mụ, tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp, các tượng La Hán chùa Tây Phương.

Chọn: D

Loigiaihay.com

 

  • Bài 2 trang 109 SBT sử 10

    Giải bài tập 2 trang 109 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước ý sai

  • Bài 3 trang 109 SBT sử 10

    Giải bài tập 3 trang 109 sách bài tập Lịch sử 10. Điền nội dung lịch sử phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau

  • Bài 4 trang 110 SBT sử 10

    Giải bài tập 4 trang 110 sách bài tập Lịch sử 10. Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức về các thành tựu khoa học

  • Bài 5 trang 110 SBT sử 10

    Giải bài tập 5 trang 110 sách bài tập Lịch sử 10. Nền văn học Việt Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII có những đặc điểm

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close