GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021Tải vềPHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm) Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm) Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức √x−5√x−5 là: A. x≥5x≥5 B. x≤5x≤5 C. x>5x>5 D. x<5x<5 Câu 2. Với giá trị nào của mm thì hai đường thẳng y=12x+5−my=12x+5−m và y=3x+m+3y=3x+m+3 cắt nhau tại một điểm trên trục tung? A. 5.5. B. −3.−3. C. 1.1. D. 4.4. Câu 3. Hàm số y=(m+2)x+4y=(m+2)x+4 đồng biến trên R khi A. m<−2 B. m≥−2 C. m≠−2 D. m>−2 Câu 4. Nghiệm của hệ phương trình {x+3y=102x−y=−1 là A. (3;1) B. (1;3) C. (−1;−3) D. (−3;−1) Câu 5. Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y=(m−2)x2 đi qua điểm A.(1;2)? A. 0. B. 2. C. 4. D. −2. Câu 6. Phương trình x2−2x+m=0 có hai nghiệm phân biệt khi A. m>1 B. m=1 C. m≥1 D. m<1 Câu 7. Phương trình nào sau đây vô nghiệm? A. x2+x+1=0 B. x2−4x+4=0 C. x2+x−1=0 D. x2+5x+6=0 Câu 8. Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AC=5cm,HC=4cm. Khi đó độ dài cạnh BC là A. 9cm. B. 254cm. C. 2516cm. D. 54cm. Câu 9. Cho đường tròn tâm O, bán kính R=13(cm), dây cung AB=24(cm). Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là A. 3(cm). B. 4(cm). C. 5(cm). D. 6(cm). Câu 10. Cho tứ giác MNPQ nội tiếp một đường tròn. Biết ∠MNP=600,∠PMQ=400. Số đo ∠MPQ bằng: (Tham khảo hình vẽ) A. 100 B. 200 C. 400 D. 500 PHẦN II. TỰ LUẬN (7,5 điểm): Bài 1. (1,5 điểm) Cho biểu thức A=−7√x+6x−4+√x√x−2.(x≥0,x≠4) a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=16 b) Rút gọn biểu thức A. Bài 2. (2,0 điểm) 1) (ID: 550946) Cho đường thẳng (d):y=2mx+2m−3 và Parabol (P):y=x2 a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua A(1;5). b) Tìm m để đường thẳng (d) tiếp xúc với Parabol (P) 2) Cho hệ phương trình {2x−y=m−13x+y=4m+1 (m là tham số) a) Giải hệ phương trình với m=2 b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn 2x2−3y=2 Bài 3. (3,0 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối tia BA lấy điểm C(C không trùng với B). Kẻ tiếp tuyến CD với đường tròn (O) (D là tiếp điểm), tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng CD tại E. a) Chứng minh rằng tứ giác AODE nội tiếp. b) Gọi H là giao điểm của AD và OE,K là giao điểm của BE với đường tròn (O) (K không trùng với B). Chứng minh ∠EHK=∠KBA c) Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt CE tại M. Chứng minh EAEM−MOMC=1 Bài 4. (1,0 điểm) Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn a2+b2+c2=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=(1+2a)(1+2bc). Lời giải chi tiết PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 Phương pháp: Biểu thức √f(x) xác định ⇔f(x)≥0 Cách giải: Điều kiện xác định của biểu thức √x−5 là x−5≥0⇔x≥5 Chọn A. Câu 2 Phương pháp: Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau Tọa độ giao điểm thuộc trục tung có dạng (0;a) Cách giải: Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là: 12x+5−m=3x+m+3⇔9x=2m−2⇔x=2m−29 Để giao điểm của hai đường thẳng trục tung ⇔2m−29=0⇔m=1 Vậy m=1 thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung Chọn C. Câu 3 Phương pháp: Hàm số y=ax+b đồng biến trên R⇔a>0 Cách giải: Hàm số y=(m+2)x+4 đồng biến trên R khi m+2>0⇔m>−2 Chọn A. Câu 4 Phương pháp: Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm y Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm x Kết luận nghiệm (x;y) của hệ phương trình. Cách giải: {x+3y=102x−y=−1⇔{2x+6y=202x−y=−1⇔{7y=212x−y=−1⇔{y=32x−3=−1⇔{y=3x=1 Vậy nghiệm của hệ là (x;y)=(1;3) Chọn B. Câu 5 Phương pháp: Đồ thị hàm số (P):y=ax2(a≠0) đi qua điểm A(xA;yA) khi (P):yA=axA2(a≠0) Cách giải: Đồ thị hàm số y=(m−2)x2 đi qua điểm A(1;2) khi (m−2).12=2⇔m=4 Chọn C. Câu 6 Phương pháp: Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ>0 (hoặc Δ′>0) Cách giải: Ta có: Δ′=(−1)2−m=1−m Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0 ⇔1−m>0⇔m<1 Vậy m<1 Chọn D. Câu 7 Phương pháp: Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) vô nghiệm ⇔Δ<0 (hoặc Δ′<0) Cách giải: Xét phương trình: x2+x+1=0 Ta có: Δ=1−4.1=−3<0 ⇒ Phương trình vô nghiệm. Chọn A. Câu 8 Phương pháp: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cách giải: ΔABC vuông tại A, đường cao AH, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: AC2=CH.CB⇒BC=AC2CH=524=254(cm) Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung Áp dụng định lý Py – ta – go Cách giải: Xét đường tròn (O)kẻ OM⊥AB tại M ⇒M là trung điểm của AB (quan hệ đường kính và dây cung trong đường tròn) ⇒BM=12AB=12(cm) OB2=OM2+MB2⇔OM2=OB2−MB2⇔OM2=132−122⇔OM2=25⇒OM=5(cm) Vậy khoảng cách từ O đến dây AB là 5(cm) Chọn C. Câu 10 Phương pháp: Sử dụng tính chất góc của tứ giác nội tiếp Vận dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác. Cách giải: Tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn ⇒∠MNP+∠MQP=1800 (tính chất của tứ giác nội tiếp) ⇔600+∠MQP=1800⇔∠MQP=1200 Xét ΔMPQ có: ∠QMP+∠MPQ+∠PQM=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác) ⇔400+∠MPQ+1200=1800⇔∠MPQ=200 Chọn B. PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1 Phương pháp: a) Kiểm tra x=16 có TMĐK xác định Sử dụng hằng đẳng thức: √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0 Thực hiện các phép tính với căn bậc hai. b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức. Cách giải: a) Thay x=16(TMĐK) vào biểu thức ta được A=−7√16+616−4+√16√16−2A=−28+612+44−2A=−116+2A=16 Vậy với x=16 thì A=16 b) Với x≥0,x≠4 có A=−7√x+6(√x−2)(√x+2)+√x√x−2 A=−7√x+6(√x−2)(√x+2)+√x(√x+2)(√x−2)(√x+2) A=−7√x+6+x+2√x(√x−2)(√x+2) A=x−5√x+6(√x−2)(√x+2) A=x−2√x−3√x+6(√x−2)(√x+2) A=(√x−2)(√x−3)(√x−2)(√x+2) A=√x−3√x+2 Vậy A=√x−3√x+2 Bài 2 Phương pháp: 1) a) Đường thẳng (d):y=ax+b đi qua điểm A(xA;yA) khi yA=axA+b b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) (phương trình (∗)) Đường thẳng (d) tiếp xúc với Parabol (P)⇔(∗) có nghiệm kép ⇔Δ=0 (hoặc Δ′=0) 2) a) Thay m=2 vào hệ phương trình Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm x Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm y Kết luận nghiệm (x;y) của hệ phương trình. b) Từ hệ phương trình ban đầu, tìm nghiệm x,y theo tham số m Thay vào phương trình của đề bài, tìm được m. Cách giải: 1) a) Tìm m để đường thẳng (d):y=2mx+2m−3 đi qua A(1;5). Do (d) đi qua A(1;5). Thay x=1;y=5vào phương trình đường thẳng ta được: 5=2m.1+2m−3⇔4m=8⇔m=2 Vậy với m = 2 thì đường thẳng (d):y=2mx+2m−3 đi qua A(1;5). b) Tìm m để đường thẳng (d) tiếp xúc với Parabol (P) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là x2=2mx+2m−3⇔x2−2mx−2m+3=0(∗) {\Delta ^'} = {\left( { - m} \right)^2} - \left( { - 2m + 3} \right) = {m^2} + 2m - 3 Để (d) tiếp xúc với Parabol (P) thì phương trình (*) có nghiệm kép hay Δ′=0⇔m2+2m−3=0⇔(m−1)(m+3)=0⇔[m=1m=−3 Vậy m=1 hoặc m=−3 2) a) Thay m=2 vào phương trình ta được {2x−y=2−13x+y=4.2+1⇔{2x−y=13x+y=9 ⇔{2x−y=13x+y=9⇔{5x=102x−y=1⇔{x=22.2−y=1⇔{x=2y=3 Vậy với m=2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3) b) Ta thấy 23≠−11 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất với ∀m {2x−y=m−13x+y=4m+1⇔{5x=5m3x+y=4m+1⇔{x=m3m+y=4m+1⇔{x=my=m+1 Thay vào phương trình 2x2−3y=2 ta được: 2m2−3(m+1)=2⇔2m2−3m−5=0⇔(2m−5)(m+1)=0⇔[m=−1m=52 Vậy m∈{−1;52} Bài 3 Phương pháp: a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp. b) Ta sẽ chứng minh: + Tứ giác AHKE nội tiếp ⇒∠EHK=∠EAK + ∠EAK=∠KBA (cùng phụ với ∠KAB) ⇒∠EHK=∠KBA c) Ta sẽ chứng minh: ∠MOE=∠AEO;∠AEO=∠MEO⇒∠MOE=∠MEO⇒ΔMEO cân tại M⇒ME=MO Áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét Cách giải:
a) Xét đường tròn (O) có: + EA là tiếp tuyến của đường tròn ⇒∠EAB=900 + ED là tiếp tuyến của đường tròn ⇒∠ODE=900 Tứ giác AODE có: ∠EAB+∠ODE=900+900=1800 ⇒AODE là tứ giác nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết) b) Xét đường tròn (O) có: EA,ED là hai tiếp tuyến của đường tròn Mà EA∩ED={E} ⇒EA=ED (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Lại có: OA=OD=R ⇒EO là đường trung trực của AD ⇒EO⊥AD⇒∠EHA=900 Ta có: ∠AKB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒∠EKA=900 (kề bù với ∠AKB) Xét tứ giác AHKE có: ∠EKA=∠EHA=900 Mà K,H là hai đỉnh kề nhau ⇒AHKE là tứ giác nội tiếp ⇒∠EHK=∠EAK (hai góc nội tiếp cùng chắn cungEK) Mà ∠EAK=∠KBA (cùng phụ với ∠KAB) ⇒∠EHK=∠KBA c) Ta có: {OM⊥AB(gt)EA⊥AB(cmt)⇒OM//EA (quan hệ từ vuông góc đến dây cung) ⇒∠MOE=∠AEO (hai góc so le trong) (1) Xét đường tròn (O) có: EA,ED là hai tiếp tuyến của đường tròn Mà EA∩ED={D} ⇒∠AEO=∠DEO (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ⇒∠AEO=∠MEO (2) Từ (1) và (2), suy ra ∠MOE=∠MEO⇒ΔMEO cân tại M⇒ME=MO ΔCAE có OM//EA(cmt), áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét, ta có: OMAE=MCCE⇒EAOM=CEMC⇒EAEM=MC+EMMC ⇒EAEM=1+EMMC⇒EAEM−MOMC=1 (vì ME=MO) Bài 4 Phương pháp: Xuất phát từ bất đẳng thức: 2bc≤b2+c2 Cách giải: Ta có: 2bc≤b2+c2 Khi đó, A≤(1+2a)(1+b2+c2)=(1+2a)(2−a2) (vì a2+b2+c2=1) Có (1+2a)(2−a2)=154(6+12a)(18−9a2)≤154(10+9a2)(18−9a2) ≤154(10+9a2+18−9a22)2=9827(do9a2+4≥12a) Do đó A≤9827 Dấu “=” xảy ra khi: {a=23b=ca2+b2+c2=110+9a2=18−9a2⇔{a=23b=c=√106 Vậy MaxA=9827 khi a=23;b=c=√106
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|