GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019Tải vềPHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM) Câu 1: Tìm Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM) Câu 1: Tìm xx biết √x=4. A. x=2 B. x=4 C. x=8 D. x=16 Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số đồng biến trên R? A. y=−12x B. y=−2x C. y=2x+1 D. y=−3x+1 Câu 3: Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng y=3x−5? A. M(3;−5) B. N(1;−2) C. P(1;3) D. Q(3;1) Câu 4: Hệ phương trình {2x+y=13x+2y=4 có nghiệm là: A. (x;y)=(−2;5) B. (x;y)=(5;−2) C. (x;y)=(2;5) D. (x;y)=(5;2) Câu 5: Giá trị của hàm số y=12x2 tại x=−2 bằng: A. −1 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 6: Biết parabol y=x2 cắt đường thẳng y=−3x+4 tại hai điểm phân biệt có hoành độlaà x1;x2(x1<x2). Giá trị T=2x1+3x2 bằng: A. −5 B. −10 C. 5 D. 10 Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng? A. tanC=ACBC B. tanC=ABAC C. tanC=ABBC D. tanC=ACAB Câu 8: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AC. Biết ∠DBC=550, số đo ∠ACD bằng: A. 300 B. 400 C. 450 D. 350 Câu 9: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB=a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng: A. a B. 2a C. a√22 D. a√2 Câu 10: Từ một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2m, chiều rộng bằng 1m gò thành mặt xung quanh của một hình trụ có chiều cao 1m, (hai cạnh chiều rộng của hình chữ nhật sau khi gò trùng khít nhau) . Thể tích của hình trụ đó bằng: A. 1πm3 B. 12πm3 C. 2πm3 D. 4πm3 PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 điểm) Lớp 9A và lớp 9B của một trường THCS dự định làm 90 chiếc đèn ông sao để tặng các em thiếu nhi nhân dịp Tết Trung Thu. Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn; nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn. Biết rằng số đèn từng lớp làm được trong mỗi ngày là như nhau. Hỏi nếu cả hai lớp cùng làm thì hết bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đã dự định. Câu 2 (2 điểm): Cho phương trình x2−mx−3=0 (m là tham số). a) Giải phương trình với m=2. b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để (x1+6)(x2+6)=2019. Câu 3 (3 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AD(D∈BC). Gọi I là trung điểm của AC, kẻ AH vuông góc với BI tại H. a) Chứng minh tứ giác ABDH nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDH. b) Chứng minh tam giác BDH đồng dạng với tam giác BIC. c) Chứng minh AB.HD=AH.BD=12AD.BH Câu 4 (1 điểm): Giải hệ phương trình sau: {x2x+1+y2y−1=4x+2x+1+y−2y−1=y−x Lời giải chi tiết PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM)
Câu 1- Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Phương pháp: Biểu thức √f(x) xác định ⇔f(x)≥0. Giải phương trình √x=a⇔x=a2(a≥0). Cách giải: Điều kiện: x≥0. √x=4⇔x=42⇔x=16(tm) Vậy phương trình có nghiệm x=16. Chọn D. Câu 2 - Hàm số bậc nhất Phương pháp: Hàm số y=ax+b(a≠0) đồng biến trên R khi a>0 và nghịch biến trên R khi a<0. Cách giải: Trong các đáp án, chỉ có đáp án C có hàm số y=2x+1 có a=2>0 nên hàm số đồng biến trên R. Chọn C. Câu 3 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) Phương pháp: Đường thẳng d:y=ax+b đi qua điểm M(x0;y0)⇔y0=ax0+b. Cách giải: +) Xét điểm M(3;−5) ta có: 3.3−5=4≠−5⇒M∉d:y=3x−5. +) Xét điểm N(1;−2) ta có: 3.1−5=−2⇒N∈d:y=3x−5. Chọn B. Câu 4 – Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Cách giải: {2x+y=13x+2y=4⇔{y=1−2x3x+2(1−2x)=4⇔{y=1−2x3x+2−4x=4⇔{y=1−2x−x=2⇔{x=−2y=1−2.(−2)⇔{x=−2y=5. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(−2;5). Chọn A. Câu 5 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Phương pháp: Thay x=−2 vào hàm số đã cho để tìm y(−2). Cách giải: Thay x=−2 ta được: y(−2)=12.(−2)2=2. Chọn C. Câu 6 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số Phương pháp: Xét phương trình hoành độ giao điểm (∗) của hai đồ thị hàm số. Giải phương trình hoành độ (∗) để tìm hoành độ các giao điểm và tính biểu thức đề bài yêu cầu. Cách giải: Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng d:y=−3x+4 và parabol (P):y=x2 là: x2=−3x+4⇔x2+3x−4=0⇔x2−x+4x−4=0⇔x(x−1)+4(x−1)=0⇔(x−1)(x+4)=0⇔[x−1=0x+4=0⇔[x=1x=−4 Ta có: x1<x2⇒[x1=−4x2=1 ⇒T=2x1+3x2=2.(−4)+3.1=−5. Chọn A. Câu 7 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn Phương pháp: Áp dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: tan = cạnh đối/ cạnh kề. Cách giải: Xét tam giác ABC vuông tại A ta có: tanC=ABAC. Chọn B. Câu 8 - Góc nội tiếp Phương pháp: Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo là 900. Cách giải: Ta có: ∠DBC=550 là góc nội tiếp chắn cung Vì AC là đường kính của đường tròn
Ta có: ∠ACD là góc nội tiếp chắn cung nhỏ AD.
Chọn D. Câu 9 – Đường tròn Phương pháp: Tam giác vuông nội tiếp đường tròn có đường kính là cạnh huyền và tâm là trung điểm của cạnh huyền. Cách giải: Ta có: ΔABC vuông cân tại A và có AB=a⇒BC=AB√2=a√2. ΔABC vuông tại A⇒ΔABC nội tiếp đường tròn đường kính BC ⇒ Bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC là: R=12BC=a√22. Chọn C. Câu 10 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ Phương pháp: Thể tích hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V=πR2h. Cách giải: Ta gò tấm tôn hình chữ nhật đã cho thành hình trụ như đề bài ta được hình trụ có chiều cao h=1m và chu vi đáy của hình trụ là: C=2πR=2m. ⇒R=22π=1πm. Vậy thể tích của hình trụ là: V=πR2h=π.(1π)2.1=1πm3. Chọn A. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM) Câu 1 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Phương pháp: Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2. Giải phương trình Bước 3: Trả lời Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Cách giải: Gọi số đèn lồng lớp 9A làm được trong 1 ngày là x (chiếc đèn) (x∈N∗,x<90). Số đèn lồng lớp 9B làm được trong 1 ngày là y (chiếc đèn) (y∈N∗,y<90). Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn nên ta có phương trình: 2x+y=23(1) Nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn nên ta có phương trình: x+2y=22(2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {2x+y=23x+2y=22⇔{2x+y=232x+4y=44⇔{3y=21x=22−2y⇔{y=7x=22−2.7⇔{x=8(tm)y=7(tm). ⇒ Trong 1 ngày, cả hai lớp làm được số đèn là: 8+7=15 chiếc đèn. Như vậy cả 2 lớp cùng làm hết 90 chiếc đèn xong trong số ngày là: 90:15=6 (ngày). Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn Phương pháp: a) Thay m=2 vào phương trình rồi giải phương trình bậc hai một ẩn. b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m⇔Δ>0∀m. c) Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài toán để tìm m rồi kết luận. Cách giải: Cho phương trình x2−mx−3=0 (m là tham số). a) Giải phương trình với m=2. Thay m=2 vào phương trình ta được: x2−2x−3=0⇔x2−3x+x−3=0⇔x(x−3)+(x−3)=0⇔(x+1)(x−3)=0⇔[x+1=0x−3=0⇔[x=−1x=3. Vậy với m=2 thì phương trình có tập nghiệm: S={−1;3}. b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. Ta có: Δ=m2−4.(−3)=m2+12>0∀m. Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để (x1+6)(x2+6)=2019. Theo câu b), phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m. Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=mx1x2=−3. Theo đề bài ta có: (x1+6)(x2+6)=2019 ⇔x1x2+6x1+6x2+36=2019⇔x1x2+6(x1+x2)−1983=0⇔−3+6m−1983=0⇔6m=1986⇔m=331. Vậy m=331 thỏa mãn điều kiện bài toán. Câu 3 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học Phương pháp: a) Chỉ ra tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạng dưới các góc bàng nhau là tứ giác nội tiếp b) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc –góc. c) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng để suy ra các đẳng thức cần chứng minh. Cách giải:
a) Chứng minh tứ giác ABDH nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDH. Xét tứ giác AHDB có: {∠AHB=900(AH⊥BI)∠ADB=900(AD⊥BC)⇒∠AHB=∠ADB=900. ⇒AHDB là tứ giác nội tiếp (có hai đỉnh D,H kề nhau cùng nhìn cạnh AB dưới các góc vuông). Gọi K là trung điểm AB. Ta có ∠AHB,∠ADB cùng nhìn đoạn AB dưới góc 900(cmt) ⇒A,B,H,D cùng thuộc đường tròn đường kính AB. Vậy K là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHDB. b) Chứng minh tam giác BDH đồng dạng với tam giác BIC. Vì tứ giác AHDB nội tiếp (theo câu a) nên ∠BAD=∠BHD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BD) (1) Lại có ∠BAD=∠ACB (2) (cùng phụ với ∠ABD ) Từ (1) và (2) suy ra ∠BHD=∠ICB(=∠BAD) Xét ΔBHD và ΔBCI có c) Chứng minh AB.HD=AH.BD=12AD.BH +) Vì (theo câu b) nên BHBC=HDIC mà IC=12AC nên BHBC=HD12AC⇔HBHD=2BCAC (3) Từ (5) và (6) ta có DBHD=ABAH⇔AH.BD=AB.HD (**) Từ (*) và (**) ta có AB.HD=AH.BD=12AD.BH (đpcm) Câu 4 - Hệ phương trình không mẫu mực Phương pháp: Biến đổi phương trình thứ nhất và quy đồng phương trình thứ hai sau đó trừ vế với vế của các phương trình. Đưa về phương trình bậc hai ẩn y, giải phương trình tìm y, đối chiếu với điều kiện xác định sau đó tìm x, đối chiếu với điều kiện rồi kết luận nghiệm của hệ phương trình. Cách giải: Giải hệ phương trình sau: {x2x+1+y2y−1=4x+2x+1+y−2y−1=y−x ĐK: {x+1≠0y−1≠0⇔{x≠−1y≠1 {x2x+1+y2y−1=4x+2x+1+y−2y−1=y−x⇔{x2x+1−2+y2y−1−2=0x+2x+1+x+y−2y−1−y=0⇔{x2−2x−2x+1+y2−2y+2y−1=0(1)x2+2x+2x+1−y2−2y+2y−1=0(2)(1)−(2)⇔−4x−4x+1+2y2y−1=0⇔−4+2y2−4y+4y−1=0⇔2y2−4y+4y−1=4⇔2y2−4y+4=4y−4⇔2y2−8y+8=0⇔2(y−2)2=0⇔y=2(tm) Thay y=2 vào phương trình x2x+1+y2y−1=4 ta có: x2x+1+41=4⇔x2x+1+4=4⇔x2x+1=0⇔x=0. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(0;2).
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|