GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2020Tải vềCâu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức sau: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức sau: a) P=(2−√2√2−1+1)(√2−1)P=(2−√2√2−1+1)(√2−1) b) Q=(1√x+3−1√x)(3√x+1)Q=(1√x+3−1√x)(3√x+1) với x>0x>0 Câu 2 (2,5 điểm): a) Giải phương trình x4+5x2−36=0x4+5x2−36=0 b) Trong mặt phẳng tọa độ OxyOxy, cho đường thẳng (d):y=(a−1)x+b(d):y=(a−1)x+b đi qua điểm M(−1;−2)M(−1;−2) và song song với đường thẳng (d′):y=3x−1. Tìm các số a và b. Câu 3 (1,5 điểm): Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được 610 sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm 10%, tổ B tăng thêm 14% so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được 681 sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH(Hthuộc BC). Biết độ dài đoạn AB bằng 5cm, đoạn BH bằng 3cm. Tính độ dài các cạnh AC và BC. Câu 5 (2 điểm): Cho đường tròn tâm O, đường kính MN, điểm I thay đổi trên đoạn OM (I khác M). Đường thẳng qua I vuông góc với MN cắt (O) tại P và Q. Trên tia đối của tia NM lấy điểm S cố định. Đoạn PS cắt (O) tại E, gọi H là giao điểm của EQ và MN. a) Chứng minh tam giác SPN và tam giác SME đồng dạng. b) Chứng minh độ dài OH không phụ thuộc vào vị trí điểm I. Câu 6 (1 điểm): Cho a,b là các số thực dương thỏa mãn a(2a−1)+b(2b−1)=2ab. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: F=a3+2020b+b3+2020a. Lời giải Câu 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Phương pháp: a) Đặt nhân tử chung, rút gọn biểu thức đã cho. b) Quy đồng mẫu các phân thức, rút gọn biểu thức đã cho. Cách giải: Rút gọn các biểu thức sau: a) P=(2−√2√2−1+1)(√2−1) Ta có: P=(2−√2√2−1+1)(√2−1)=(√2(√2−1)√2−1+1)(√2−1)=(√2+1)(√2−1)=(√2)2−12=2−1=1 b) Q=(1√x+3−1√x)(3√x+1) với x>0 Ta có: Q=(1√x+3−1√x)(3√x+1)=(√x√x(√x+3)−√x+3√x(√x+3)).(3+√x√x)=√x−√x−3√x(√x+3).√x+3√x=−3√x(√x+3).√x+3√x=−3x Vậy Q=−3x với x>0. Câu 2 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số Phương pháp: a) Đặt t=x2(t≥0) ta có phương trình: t2+5t−36=0. Giải phương trình tìm ẩn t. Đối chiếu với điều kiện để loại nghiệm rồi tìm x. b) Hai đường thẳng d:y=a1x+b1 và d′:y=a2x+b2 song song với nhau ⇔{a1=a2b1≠b2. Thay tọa độ điểm M vào công thức hàm số d. Từ đó giải hệ phương trình tìm a,b. Cách giải: a) Giải phương trình x4+5x2−36=0 Đặt t=x2(t≥0) ta có phương trình: t2+5t−36=0⇔t2+9t−4t−36=0⇔t(t+9)−4(t+9)=0⇔(t−4)(t+9)=0⇔[t−4=0t+9=0⇔[t=4(tm)t=−9(ktm) Với t=4⇒x2=4⇔x=±2 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=2;x=−2. b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=(a−1)x+b đi qua điểm M(−1;−2) và song song với đường thẳng (d′):y=3x−1. Tìm các số a và b. Vì hai đường thẳng (d) và (d′) song song với nhau nên {a−1=3b≠−1⇔{a=4b≠−1 Suy ra đường thẳng (d):y=3x+b (b≠−1) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm M(−1;−2) nên thay x=−1;y=−2 vào hàm số y=3x+b ta được: −2=3.(−1)+b⇔b=1 (thỏa mãn) Vậy a=4;b=1. Câu 3 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Phương pháp: Gọi số sản phẩm tổ A và tổ B sản xuất được trong quý I lần lượt là x;y (sản phẩm) (0<x;y<610) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn x,y vừa gọi rồi giải hệ phương trình. Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận. Cách giải: Trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được 610 sản phẩm. Trong quý II, số sản phẩm tổ A tăng thêm 10%, tổ B tăng thêm 14% so với quý I, do đó cả hai tổ sản xuất được 681 sản phẩm. Hỏi trong quý I, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Gọi số sản phẩm tổ A và tổ B sản xuất được trong quý I lần lượt là x;y (sản phẩm) (0<x;y<610) Vì trong quý I, cả hai tổ A và B sản xuất được 610 sản phẩm nên ta có phương trình x+y=610 (sản phẩm) Trong quý II: Tổ A tăng thêm 10% so với quý I nên tổ A sản xuất được (1+10%)x=1,1x sản phẩm Tổ B tăng thêm 14% so với quý I nên tổ B sản xuất được (1+14%)x=1,14y sản phẩm Và cả 2 tổ sản xuất được 681 sản phẩm nên ta có phương trình 1,1x+1,14y=681 (sản phẩm) Ta có hệ phương trình: {x+y=6101,1x+1,14y=681⇔{1,1x+1,1y=6711,1x+1,14y=681⇔{0,04y=10x+y=610⇔{y=250250+x=610⇔{y=250(tm)x=360(tm) Vậy trong quý I, tổ A sản xuất được 360 sản phẩm, tổ B sản xuất được 250 sản phẩm. Câu 4 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Phương pháp: Sử dụng định lý Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính. Cách giải: Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH(Hthuộc BC). Biết độ dài đoạn AB bằng 5cm, đoạn BH bằng 3cm. Tính độ dài các cạnh AC và BC.
Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: AB2=BH.BC⇔BC=AB2BH=523=253 cm Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có: BC2=AB2+AC2 ⇔AC2=BC2−AB2⇔AC2=(253)2−52=4009⇒AC=203cm Vậy BC=253cm,AC=203cm. Câu 5 - Ôn tập chương 3: Góc với đường tròn Cách giải: Cho đường tròn tâm O, đường kính MN, điểm I thay đổi trên đoạn OM (I khác M). Đường thẳng qua I vuông góc với MN cắt (O) tại P và Q. Trên tia đối của tia NM lấy điểm S cố định. Đoạn PS cắt (O) tại E, gọi H là giao điểm của EQ và MN.
a) Chứng minh tam giác SPN và tam giác SME đồng dạng. Ta có: bốn điểm P,E,N,M cùng thuộc (O) nên tứ giác PENM nội tiếp. ⇒∠EPN=∠EMN (góc nội tiếp cùng chắn cung EN) Xét ΔSPN và ΔSME có: ∠S chung ∠EPN=∠EMS (cmt) ⇒ΔSPN∼ΔSME(g−g) (đpcm) b) Chứng minh độ dài OH không phụ thuộc vào vị trí điểm I. Từ câu a, ΔSPN∼ΔSME⇒SPSM=SNSE (cạnh tương ứng) ⇒SP.SE=SM.SN(1) Ta có: ∠PEH=∠PEQ=12sdPQ=sdPM=∠POM ∠PEH+∠SEH=1800∠POM+∠POS=1800⇒∠SEH=∠POS Xét ΔSEH và ΔSOP có: ∠SEH=∠POS(cmt)∠Schung⇒ΔSEH∼ΔSOP(g−g) ⇒SESO=SHSP (cạnh tương ứng) ⇒SE.SP=SO.SH (2) Từ (1) và (2) suy ra SO.SH=SM.SN⇒SH=SM.SNSO Mà S,M,N,O cố định nên SM,SN,SO không đổi ⇒SH không đổi ⇒OH=SO−SH không đổi. Vậy độ dài OH không phụ thuộc vào vị trí điểm I. (đpcm) Câu 6 - Bất đẳng thức Cách giải: a(2a−1)+b(2b−1)=ab⇔2a2+2b2−(a+b)=ab⇔2(a2+b2)−(a+b)=ab⇔2(a2+b2+2ab)−(a+b)=6ab⇔2(a+b)2−(a+b)=6ab≤6.(a+b)24=32(a+b)2⇒2(a+b)2−(a+b)−32(a+b)2≤0⇔12(a+b)2−(a+b)≤0⇔0≤a+b≤2 Ta có: F=a3+2020b+b3+2020a=a3b+2020b+b3a+2020a=(a3b+b3a)+2020(1b+1a)=(a4ab+b4ab)+2020(1a+1b) Áp dụng các BĐT cơ bản x2a+y2b≥(x+y)2a+b và 1a+1b≥4a+b ta có: (a4ab+b4ab)+2020(1a+1b)≥(a2+b2)22ab+2020.4a+b≥(a2+b2)2a2+b2+8080a+b=a2+b2+8080a+b≥12(a+b)2+8080a+b=(a+b)22+4a+b+4a+b+8072a+b≥33√(a+b)22.4a+b.4a+b+80722=4042⇒F≥4042 ⇒Fmin=4042 khi a=b=1.
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|