Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 12Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 12Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
Câu 2 :
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?
Câu 3 :
Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì
Câu 4 :
Trong các câu sau, câu nào sai? Khi hai vật giống hệt nhau từ độ cao z, chuyển động với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì
Câu 5 :
Hiệu suất là tỉ số giữa
Câu 6 :
Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là
Câu 7 :
Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều.
Câu 8 :
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
Câu 9 :
Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lòng tác dụng lên đáy các bình (1), (2), (3). Điều nào dưới đây là đúng?
Câu 10 :
Công thức tính công của một lực là:
Câu 11 :
Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 12 :
Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành
Câu 13 :
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
Câu 14 :
Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng
Câu 15 :
Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
Câu 16 :
Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
Câu 17 :
Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100N. Lực kế chỉ giá trị
Câu 18 :
Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo dãn một đoạn ∆l sau đó lại làm giãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Từ vị trí A cách mặt đất 0,5 m, một vật nặng có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng hướng lên với tốc độ 3 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Chọn gốc thế năng tại vị trí mặt đất. a) Cơ năng của vật: \({W_A} = 9,5J\)
Đúng
Sai
b) Vận tốc khi vật chạm đất tại O: \({v_0} = 6,2m/s\)
Đúng
Sai
c) Giả sử vật lên cao nhất thì đến điểm B thì \({z_B} = 1,95m\)
Đúng
Sai
d) Vật cách vị trí ném một đoạn là: \(d = 0,45m\)
Đúng
Sai
Câu 2 :
Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong gỗ. Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn chuyển động như một con lắc lên độ cao h như hình vẽ. Xét viên đạn có khối lượng \({m_1} = 5{\rm{ g}}\), khối gỗ có khối lượng \({m_2} = 1{\rm{ kg}}\) và \(h = 5{\rm{ cm}}\). Lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Bỏ qua lực cản của không khí. a) Trong thời gian va chạm động lượng được bảo toàn.
Đúng
Sai
b) Động lượng hệ trước va cham: \(\overrightarrow {{p_t}} = m\overrightarrow {{v_0}} \)
Đúng
Sai
c) Động lượng của hệ sau khi viên đạn đã găm vào khối gỗ: \(\overrightarrow {{p_s}} = (m + M)\overrightarrow V \)
Đúng
Sai
d) Tốc độ ban đầu của viên đạn là \(V = 300m/s\)
Đúng
Sai
Câu 3 :
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/phút. a) Tốc độ góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{f} = 0,4\pi \)rad/s
Đúng
Sai
b) Chu kỳ quay: \(T = \frac{1}{f} = 2,5s\)
Đúng
Sai
c) Vận tốc dài \(v = 3,14\)m/s
Đúng
Sai
d) Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = 98,6\) m/s2
Đúng
Sai
Câu 4 :
Thanh đồng chất có tiết diện không đổi, chiều dài l, đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng lên thanh hai lực kéo ngược chiều nhau F1 > F2 như hình vẽ. Xét một phần rất nhỏ của thanh đồng chất có chiều dài Δx ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1 một đoạn x cách đầu F2 một đoạn ℓ – x – Δx. a) Các lực tác dụng lên phần tử Δx là \(\overrightarrow {F{'_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \)
Đúng
Sai
b) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài x, khối lượng m1chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \). Theo định luật II Newton = > F1 – F’2 = m1a
Đúng
Sai
c) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài ℓ – x, khối lượng m2chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_2}} \)và \(\overrightarrow {F{'_1}} \). Theo định luật II Newton = > -F2 + F’1 = m2a
Đúng
Sai
d) Lực đàn hồi xuất hiện trong thanh ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1một đoạn x là: \(F = \frac{{{F_1}(l - x) + x{F_2}}}{l}\)
Đúng
Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng J Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 2 :
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?
Đáp án : D Phương pháp giải :
kgm2/s không phải đơn vị của công Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 3 :
Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì động năng của vật tăng gấp bốn Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 4 :
Trong các câu sau, câu nào sai? Khi hai vật giống hệt nhau từ độ cao z, chuyển động với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi hai vật giống hệt nhau từ độ cao z, chuyển động với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì thời gian rơi phụ thuộc vào hình dạng đường đi Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 5 :
Hiệu suất là tỉ số giữa
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hiệu suất là tỉ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 6 :
Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là nhiệt năng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 7 :
Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vectơ gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều luôn vuông góc với vectơ vận tốc Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 8 :
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó động năng cực tiểu, thế năng cực đại Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 9 :
Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lòng tác dụng lên đáy các bình (1), (2), (3). Điều nào dưới đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình: \(p = \rho gh\) Khối lượng riêng của cồn, nước, nước muối theo thứ tự tăng dần mà cả 3 bình đựng chất lỏng có cùng độ cao nên p3 > p2 > p1 Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 10 :
Công thức tính công của một lực là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức tính công của một lực là A = F.s.cosα Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 11 :
Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox chứng tỏ: Cả hai lực đều sinh công dương Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 12 :
Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành động năng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 13 :
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
870 km/h = 241,7 m/s Động lượng của máy bay bằng: \(p = m.v = 160000.( - 241,7) = - 38,{7.10^{ - 6}}\) kg.m/s Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 14 :
Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi bắn thì hệ súng đạn là hệ kín nên ta có: \(0 = {m_s}{v_s} + m{}_d{v_d} \Rightarrow {v_s} = \left| {\frac{{m{}_d{v_d}}}{{{m_s}}}} \right| = 1\)m/s Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 15 :
Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ lớn gia tốc hướng tâm là: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{{{{(\frac{{100}}{9})}^2}}}{{100}} = 1,23\) m/s2 Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 16 :
Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
k=k1+k2=40+60=100N/m Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 17 :
Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100N. Lực kế chỉ giá trị
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ lớn lực kéo bằng số chỉ lực kế: F = 100:2 = 50 N. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo dãn một đoạn ∆l sau đó lại làm giãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo dãn một đoạn ∆l sau đó lại làm giãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là Fđh = k(∆l + x) Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Từ vị trí A cách mặt đất 0,5 m, một vật nặng có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng hướng lên với tốc độ 3 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Chọn gốc thế năng tại vị trí mặt đất. a) Cơ năng của vật: \({W_A} = 9,5J\)
Đúng
Sai
b) Vận tốc khi vật chạm đất tại O: \({v_0} = 6,2m/s\)
Đúng
Sai
c) Giả sử vật lên cao nhất thì đến điểm B thì \({z_B} = 1,95m\)
Đúng
Sai
d) Vật cách vị trí ném một đoạn là: \(d = 0,45m\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cơ năng của vật: \({W_A} = 9,5J\)
Đúng
Sai
b) Vận tốc khi vật chạm đất tại O: \({v_0} = 6,2m/s\)
Đúng
Sai
c) Giả sử vật lên cao nhất thì đến điểm B thì \({z_B} = 1,95m\)
Đúng
Sai
d) Vật cách vị trí ném một đoạn là: \(d = 0,45m\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết cơ năng Lời giải chi tiết :
a) Cơ năng của vật: \({{\rm{W}}_A} = \frac{1}{2}mv_A^2 + mg{z_A} = 9,5J\) Đúng b) Vận tốc khi vật chạm đất tại O: \({{\rm{W}}_0} = {{\rm{W}}_A} \Leftrightarrow \frac{1}{2}mv_0^2 = 9,5J \Rightarrow {v_0} = 4,36m/s\) Sai c) Giả sử vật lên cao nhất thì đến điểm B: \({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_A} \Leftrightarrow mg{z_B} = 9,5J \Rightarrow {z_B} = 0,95m\) Đúng d) Vật cách vị trí ném một đoạn là: \(d = {z_B} - {z_A} = 0,45m\) Đúng
Câu 2 :
Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong gỗ. Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn chuyển động như một con lắc lên độ cao h như hình vẽ. Xét viên đạn có khối lượng \({m_1} = 5{\rm{ g}}\), khối gỗ có khối lượng \({m_2} = 1{\rm{ kg}}\) và \(h = 5{\rm{ cm}}\). Lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Bỏ qua lực cản của không khí. a) Trong thời gian va chạm động lượng được bảo toàn.
Đúng
Sai
b) Động lượng hệ trước va cham: \(\overrightarrow {{p_t}} = m\overrightarrow {{v_0}} \)
Đúng
Sai
c) Động lượng của hệ sau khi viên đạn đã găm vào khối gỗ: \(\overrightarrow {{p_s}} = (m + M)\overrightarrow V \)
Đúng
Sai
d) Tốc độ ban đầu của viên đạn là \(V = 300m/s\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Trong thời gian va chạm động lượng được bảo toàn.
Đúng
Sai
b) Động lượng hệ trước va cham: \(\overrightarrow {{p_t}} = m\overrightarrow {{v_0}} \)
Đúng
Sai
c) Động lượng của hệ sau khi viên đạn đã găm vào khối gỗ: \(\overrightarrow {{p_s}} = (m + M)\overrightarrow V \)
Đúng
Sai
d) Tốc độ ban đầu của viên đạn là \(V = 300m/s\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng bảo toàn động lượng Lời giải chi tiết :
a) Trong thời gian va chạm động lượng được bảo toàn. Đúng b) Động lượng hệ trước va cham: \(\overrightarrow {{p_t}} = m\overrightarrow {{v_0}} \) Đúng c) Động lượng của hệ sau khi viên đạn đã găm vào khối gỗ: \(\overrightarrow {{p_s}} = (m + M)\overrightarrow V \) Đúng d) Theo định luật bảo toàn động lượng \(\overrightarrow {{p_t}} = \overrightarrow {{p_s}} \, \Leftrightarrow (m + M)\overrightarrow V = m\overrightarrow {{v_0}} \Rightarrow V = \frac{{m{v_0}}}{{(m + M)}}\)(1) Sau va chạm cơ năng của hệ được bảo toàn. Chọn Wt = 0 tại vị trí cân bằng \(\frac{1}{2}(m + M){V^2} = (m + M)gh = > \,V = \sqrt {2gh} = 0,99\,\,{\rm{m/s}}\) (Thay vào (1) ta được \(V = \frac{{m{v_0}}}{{(m + M)}}{v_0} = \frac{{(M + m)V}}{m} = \)198,99 m/s Sai
Câu 3 :
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/phút. a) Tốc độ góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{f} = 0,4\pi \)rad/s
Đúng
Sai
b) Chu kỳ quay: \(T = \frac{1}{f} = 2,5s\)
Đúng
Sai
c) Vận tốc dài \(v = 3,14\)m/s
Đúng
Sai
d) Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = 98,6\) m/s2
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tốc độ góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{f} = 0,4\pi \)rad/s
Đúng
Sai
b) Chu kỳ quay: \(T = \frac{1}{f} = 2,5s\)
Đúng
Sai
c) Vận tốc dài \(v = 3,14\)m/s
Đúng
Sai
d) Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = 98,6\) m/s2
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức chuyển động tròn Lời giải chi tiết :
Ta có \(f = 300\)vòng/phút\( = \frac{{300}}{{60}} = 5\)vòng/giây a) Tốc độ góc \(\omega = 2\pi f = 10\pi \)rad/s Sai b) Chu kỳ quay: \(T = \frac{1}{f} = 0,2s\) Sai c) Vận tốc dài \(v = r.\omega = 3,14\)m/s Đúng d) Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = 98,6\) m/s2 Đúng
Câu 4 :
Thanh đồng chất có tiết diện không đổi, chiều dài l, đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng lên thanh hai lực kéo ngược chiều nhau F1 > F2 như hình vẽ. Xét một phần rất nhỏ của thanh đồng chất có chiều dài Δx ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1 một đoạn x cách đầu F2 một đoạn ℓ – x – Δx. a) Các lực tác dụng lên phần tử Δx là \(\overrightarrow {F{'_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \)
Đúng
Sai
b) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài x, khối lượng m1chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \). Theo định luật II Newton = > F1 – F’2 = m1a
Đúng
Sai
c) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài ℓ – x, khối lượng m2chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_2}} \)và \(\overrightarrow {F{'_1}} \). Theo định luật II Newton = > -F2 + F’1 = m2a
Đúng
Sai
d) Lực đàn hồi xuất hiện trong thanh ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1một đoạn x là: \(F = \frac{{{F_1}(l - x) + x{F_2}}}{l}\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Các lực tác dụng lên phần tử Δx là \(\overrightarrow {F{'_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \)
Đúng
Sai
b) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài x, khối lượng m1chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \). Theo định luật II Newton = > F1 – F’2 = m1a
Đúng
Sai
c) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài ℓ – x, khối lượng m2chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_2}} \)và \(\overrightarrow {F{'_1}} \). Theo định luật II Newton = > -F2 + F’1 = m2a
Đúng
Sai
d) Lực đàn hồi xuất hiện trong thanh ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1một đoạn x là: \(F = \frac{{{F_1}(l - x) + x{F_2}}}{l}\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng Định luật II Newton Lời giải chi tiết :
a) Các lực tác dụng lên phần tử Δx là \(\overrightarrow {F{'_1}} \)và \(\overrightarrow {F{'_2}} \) Đúng b) Theo định luật II Newton ta có: F’1 – F’2 = Δm.a Vì Δx rất nhỏ = > Δm ≈ 0 = > F’1 = F’2 = F Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài x, khối lượng m1 chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {F{'_2}} \). Theo định luật II Newton = > F1 – F’2 = m1a Đúng c) Xét chuyển động của phần thanh có chiều dài ℓ – x, khối lượng m2chịu lực tác dụng là \(\overrightarrow {{F_2}} \)và \(\overrightarrow {F{'_1}} \). Theo định luật II Newton = > -F2 + F’1 = m2a Đúng d) \(\frac{{{F_1} - F{'_2}}}{{ - {F_2} + F{'_1}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\). Vì thanh đồng chất nên \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{x}{{l - x}}\) Lực đàn hồi xuất hiện trong thanh ở vị trí tiết diện của thanh cách đầu chịu lực F1 một đoạn x là: \(F = \frac{{{F_1}(l - x) + x{F_2}}}{l}\) Đúng
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải chi tiết :
Tại điểm A => Từ (1) và (2) suy ra: 0,6/r= 0,2/(r-0,2) Lời giải chi tiết :
Các lực thành phần theo phương Oy cân bằng nhau như hình \({F_1} + {F_2} - 200 - 450 = 0\) Áp dụng quy tắc moment lực đối với trục quay tại A: \(\frac{L}{2}.200.\sin 90^\circ + \frac{{3L}}{4}.450.\sin 90^\circ = L{F_2}.\sin 90^\circ \) \( \Rightarrow {F_1} = 212N,{F_2} = 438N\) Phương pháp giải :
Áp dụng định luật II Newton Lời giải chi tiết :
\({F_{ms}} = \mu mg,{F_{ms1}} = \mu {m_1}g,{F_{ms2}} = \mu {m_2}g\) Áp dụng định luật II Newton cho hệ vật \(a = \frac{{F - {F_{ms}} - {F_{ms1}} - {F_{ms2}}}}{{m + {m_1} + {m_2}}} = \frac{{F - \mu g(m + {m_1} + {m_2})}}{{m + {m_1} + {m_2}}} \Rightarrow F = (m + {m_1} + {m_2})(a + \mu g) = (40000 + 10000 + 10000)(0,5 + 0,03.10) = 48000N\) Áp dụng định luật II Newton cho toa thứ 1: \({m_2}a = {T_2} - {F_{ms2}} = {T_2} - \mu m{}_2g \Rightarrow {T_2} = {m_2}(a + \mu g) = 10000.(0,5 + 0,03.10) = 8000N\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm nên gia tốc hướng tâm cũng chính là gia tốc rơi tự do. \(a = \frac{{{v^2}}}{r} = \frac{{{v^2}}}{{R + R}} = g \Rightarrow v = \sqrt {2Rg} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi .2R}}{{\sqrt {2Rg} }} = \frac{{4\pi \sqrt R }}{{\sqrt {2g} }} = \frac{{4\pi \sqrt {6400000} }}{{\sqrt {2.10} }} = 7108s\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ cứng của lò xo Lời giải chi tiết :
Từ: \(k.\Delta l = mg \Rightarrow \frac{{23 - {l_0}}}{{24 - {l_0}}} = \frac{3}{4} \Rightarrow {l_0} = 20cm \Rightarrow k = 200N/m\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính chu kì của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
\(T = \frac{{2\pi {R_1}}}{{{v_1}}} = \frac{{2\pi {R_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{2\pi {R_1}}}{{3{v_2}}} \Rightarrow {v_2} = \frac{{{v_1}}}{3} = 5m/s\)
|