Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết nào sau đây không phải phân số?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

  • A
    \(\frac{3}{{ - 4}}\)
  • B
    \( - \frac{3}{7}\)
  • C
    \(\frac{{2,5}}{3}\)
  • D
    \(\frac{{ - 11}}{{ - 17}}\)
Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\) là

  • A
    \(\frac{{16}}{{15}}\)
  • B
    \(\frac{{15}}{{16}}\)
  • C
    \(\frac{{15}}{{ - 16}}\)
  • D
    \(\frac{{ - 16}}{{15}}\)
Câu 3 :

Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\) là

  • A
    -1
  • B
    - 2
  • C
    2
  • D
    6
Câu 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

  • A
    \(0,8\% \)
  • B
    \(8\% \)
  • C
    \(16\% \)
  • D
    \(80\% \)
Câu 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

  • A
    400000
  • B
    55000
  • C
    5000
  • D
    45000
Câu 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

  • A
    131,30
  • B
    131,31
  • C
    131,29
  • D
    130
Câu 7 :

Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

  • A
    18
  • B
    -18
  • C
    -50
  • D
    50
Câu 8 :

Đổi hỗn số  \( - 3\frac{2}{5}\) ra phân số, kết quả là:

  • A
    \(\frac{{ - 17}}{5}\)
  • B
    \( - \frac{{10}}{5}\)
  • C
    \(\frac{{ - 13}}{5}\)
  • D
    \(\frac{{ - 11}}{5}\)
Câu 9 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • B
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • C
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
Câu 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

  • A
    Ay và Bx
  • B
    Bx và By
  • C
    Ax và By
  • D
    AB và BA
Câu 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

  • A
    1
  • B
    10
  • C
    45
  • D
    90
Câu 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  • A
    Góc nhọn
  • B
    Góc vuông
  • C
    Góc tù
  • D
    Góc bẹt
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

  • A
    \(\frac{3}{{ - 4}}\)
  • B
    \( - \frac{3}{7}\)
  • C
    \(\frac{{2,5}}{3}\)
  • D
    \(\frac{{ - 11}}{{ - 17}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{2,5}}{3}\) không phải là phân số vì \(2,5 \notin \mathbb{Z}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\) là

  • A
    \(\frac{{16}}{{15}}\)
  • B
    \(\frac{{15}}{{16}}\)
  • C
    \(\frac{{15}}{{ - 16}}\)
  • D
    \(\frac{{ - 16}}{{15}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\frac{{ - 15}}{{16}} + \frac{{15}}{{16}} = 0\) nên \(\frac{{15}}{{16}}\) là số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

Đáp án B.

Câu 3 :

Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\) là

  • A
    -1
  • B
    - 2
  • C
    2
  • D
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\\x.\left( { - 9} \right) = 6.3\\ - 9x = 18\\x =  - 2\end{array}\)

Đáp án B.

Câu 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

  • A
    \(0,8\% \)
  • B
    \(8\% \)
  • C
    \(16\% \)
  • D
    \(80\% \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là \(\frac{{16}}{{20}}.100 = 0,8.100\%  = 80\% \).

Đáp án D.

Câu 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

  • A
    400000
  • B
    55000
  • C
    5000
  • D
    45000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

m% của a là \(m\% .a\).

Lời giải chi tiết :

Vì cửa hàng giảm giá 10% nên số tiền Nam trả ứng với:

100% - 10% = 90%.

Vậy Nam mua quyển sách đó hết:

\(90\% .50000 = 45000\) (đồng)

Đáp án D.

Câu 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

  • A
    131,30
  • B
    131,31
  • C
    131,29
  • D
    130

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

Số 131,2956 làm tròn đến hàng phần trăm ta được 131,30.

Đáp án A.

Câu 7 :

Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

  • A
    18
  • B
    -18
  • C
    -50
  • D
    50

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biết \(\frac{m}{n}\) của a là b, ta tính được \(a = b:\frac{m}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm là: \( - 30:\frac{3}{5} =  - 50\).

Đáp án C.

Câu 8 :

Đổi hỗn số  \( - 3\frac{2}{5}\) ra phân số, kết quả là:

  • A
    \(\frac{{ - 17}}{5}\)
  • B
    \( - \frac{{10}}{5}\)
  • C
    \(\frac{{ - 13}}{5}\)
  • D
    \(\frac{{ - 11}}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc đổi hỗn số thành phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - 3\frac{2}{5} =  - \frac{{3.5 + 2}}{5} =  - \frac{{17}}{5}\).

Đáp án A.

Câu 9 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • B
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • C
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ trên là hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A, chỉ có 1 điểm chung nên ta chọn đáp án B.

Đáp án B.

Câu 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

  • A
    Ay và Bx
  • B
    Bx và By
  • C
    Ax và By
  • D
    AB và BA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Hai tia đối nhau phải là hai tia có chung gốc nên đáp án A, B, D sai.

Chỉ có Bx và By đúng.

Đáp án B.

Câu 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

  • A
    1
  • B
    10
  • C
    45
  • D
    90

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số đoạn thẳng

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng là 45.

Đáp án C.

Câu 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  • A
    Góc nhọn
  • B
    Góc vuông
  • C
    Góc tù
  • D
    Góc bẹt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vẽ hình mô tả để xác định

Lời giải chi tiết :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: góc nhọn.

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

Lời giải chi tiết :

1)

a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 0,5} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \frac{1}{6}\)\( = \frac{1}{4} + \frac{1}{8}\)\( = \frac{3}{8}\)

b) \(1\frac{3}{{25}} - \frac{{17}}{{19}} - \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} - \frac{2}{{19}}\)\( = \left( {1\frac{3}{{25}} - \frac{3}{{25}}} \right) + \left( {\frac{{ - 17}}{{19}} + \frac{{ - 2}}{{19}}} \right) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = 1 + ( - 1) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = \frac{{2022}}{{2023}}.\)

2)

a) \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

\(\frac{2}{3}x = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{2}\)

\(\frac{2}{3}x = \frac{3}{5}\)

\(x = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\)

\(x = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\)

\(x = \frac{9}{{10}}\)

Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).

b) \(5,16 - 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( - 0,3)\)

\(5,16 - 2x =  - 2,4\)

\(2x = 5,16 - ( - 2,4)\)

\(2x = 7,56\)

\(x = 7,56:2\)

\(x = 3,78\)

Vậy \(x = 3,78\)

Phương pháp giải :

a) Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(\frac{m}{n}.a\).

b) Số phần trăm của a với b là \(\frac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh xếp loại tốt là: \(40 \cdot \frac{2}{5} = 16\) ( học sinh)

Số học sinh xếp loại khá là: \((40 - 16) \cdot \frac{5}{8} = 15\) (học sinh)

Số học sinh xếp loại đạt là: \(40 - 16 - 15 = 9\) (học sinh)

b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: \(\frac{{9.100}}{{40}}\% = 22,5\% \)

Phương pháp giải :

a) Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(\frac{m}{n}.a\).

b) Số phần trăm của a với b là \(\frac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh xếp loại tốt là: \(40 \cdot \frac{2}{5} = 16\) ( học sinh)

Số học sinh xếp loại khá là: \((40 - 16) \cdot \frac{5}{8} = 15\) (học sinh)

Số học sinh xếp loại đạt là: \(40 - 16 - 15 = 9\) (học sinh)

b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: \(\frac{{9.100}}{{40}}\% = 22,5\% \)

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hướng dẫn.

a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.

b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.

c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.

Lời giải chi tiết :

Vẽ hình

a) Theo hình vẽ: \(AB = OA + OB = 4 + 2 = 6\;{\rm{cm}}\)

Vậy \(AB = 6\;{\rm{cm}}\)

b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\) nên \(OC = \frac{{OA}}{2} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{cm}}\)

Suy ra \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\)

Lại có \({\rm{O}}\) nằm giữa \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\)

Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\)

Vậy \({\rm{O}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

c)

Các góc có trong hình vẽ là:

\(\widehat {{\rm{xOz}}};\widehat {{\rm{yOz}}};\widehat {{\rm{xOy}}},\widehat {xAy},\widehat {xCy},\widehat {xBy}\)

Phương pháp giải :

Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.

Lời giải chi tiết :

\(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S - S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2021}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S - S = 2 - \frac{{2024}}{{{2^{2022}}}} + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 2 - \frac{{4048 - 2023}}{{{2^{2023}}}}\)

Vậy \(S < 2\).

close