Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3Tải về I. Listen and complete each blank with one suitable word. II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’. III. Odd one out. IV. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. V. Look at the table below about the “three Rs”. Fill in the blanks with the suitable meaning of Reduce – Reuse – Recycle. Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. Listen and complete each blank with one suitable word. RECYCLING Recycling means to reuse or (1) ______ something that we would normally throw in the rubbish bin. Recycling helps our planet (2) ______ we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is (3) ______ difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save (4) ______ energy to power a computer for 3 hours. You (5) ______ recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste. II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’. 6. A. enjoy B. humour C. treatment D. pencil 7. A. persuade B. reduce C. father D. apply 8. A. farmer B. recycle C. fairy D. boring 9. A. money B. machine C. many D. mother 10. A. borrow B. agree C. prepare D. enjoy III. Odd one out. 11. A. houseboat B. appliance C. palace D. skyscraper 12. A. ball B. goggles C. racket D. palace 13. A. wireless B. modern C. fridge D. hi-tech 14. A. volleyball B. landmark C. badminton D. basketball 15. A. helicopter B. dishwasher C. washing machine D. refrigerator IV. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. 16. These are my books, not _____. A. your B. your book C. yours D. yours books 17. Australia is an interesting country. All of _____ big cities are along the coast. A. it B. their C. its D. theirs 18. Look at the sky, Minh! _____ a beautiful scene! A. How often B. What C. Where D. Why 19. Excuse me, can you show me the way to ____ gas station? A. a B. the C. an D. x 20. Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I _____ some movies at home. A. will watch B. watch C. am going to watch D. am watching 21. ____ type of future house do you think it will be? – It’ll be a _____. A. What - apartment B. How - UFO C. What - palace D. How - skyscraper 22. We might have a _________ TV to watch TV programmes from space. A. wireless B. automatic C. remote D. local V. Look at the table below about the “three Rs”. Fill in the blanks with the suitable meaning of Reduce – Reuse – Recycle.
VI. Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F). Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet. Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities. You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day! 26. The first Earth Day was celebrated around the world. ______ 27. Earth Day is a day to take care of our planet, Earth. ______ 28. A few countries celebrate Earth Day. ______ 29. On Earth Day, people do some good things that help the planet. ______ 30. Turning lights off is a way to save energy. ______ VII. Read and choose the correct answer to complete the following passage. THE “UP” MOVIE Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America. 31. A. by B. with C. from D. at 32. A. grows B. grew C. grow D. have grown 33. A. to visit B. visiting C. visited D. to visiting 34. A. repeat B. repeated C. repetition D. repeatedly 35. A. roofs B. balloons C. walls D. bricks VIII. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 36. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight. => You __________________________________. 37. She has never seen the more amazing sight. (most) => It’s __________________________________. 38. We haven’t been to Hanoi for three years. (went) => The last time __________________________. 39. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study. => If ___________________________________. 40. How about going to the cinema tonight? => Shall ________________________________? -------------------THE END------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. shouldn’t stay up late and play games until midnight 37. the most amazing sight she has ever seen 38. we went to Hanoi was three years ago 39. Sue goes out this weekend, she won’t have time to study 40. we go to the cinema tonight HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. remake Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: to V_nguyên thể + or + V _nguyên thể: để làm gì hoặc làm gì Recycling means to reuse or (1) remake something that we would normally throw in the rubbish bin. (Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vứt chúng đi như thường lệ.) Đáp án: remake 2. because Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: because: bởi vì Recycling helps our planet (2) because we conserve the planet’s natural resources. (Tái chế có ích cho hành tinh của chúng ta bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình.) Đáp án: because 3. more Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn “difficult” (tính từ dài) => từ cần điền là “more” hoặc “less” For example, making new metal cans is (3) more difficult than recycling old ones. (Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ.) Đáp án: more 4. enough Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: energy (n): năng lượng => từ cần điền là tính từ hoặc một danh từ Recycling one aluminum can save (4) enough energy to power a computer for 3 hours. (Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.) Đáp án: enough 5. can Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Trước động từ thường “recycle” có thể là động từ khuyết thiếu, trạng từ,… You (5) can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste. (Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và rác thải trong vườn.) Đáp án: can Bài nghe: RECYCLING Recycling means to reuse or remake something that we would normally throw in the rubbish bin. Recycling helps our planet because we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is more difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save enough energy to power a computer for 3 hours. You can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste. Tạm dịch: TÁI CHẾ Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vất chúng đi như thường lệ. Tái chế có ích cho trái đất bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình. Nó giúp giảm ô nhiễm và khí nhà kính – những yếu tố gây ra sự nóng lên toàn cầu. Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ. Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ. Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và rác thải trong vườn. 6. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ B. humour (n) /ˈhjuːmə(r)/ C. treatment (n) /ˈtriːtmənt/ D. pencil (n) /ˈpensl/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án A 7. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. persuade (v) /pəˈsweɪd/ B. reduce (v) /rɪˈdjuːs/ C. father (n) /ˈfɑːðə(r)/ D. apply (v) /əˈplaɪ/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án C 8. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. farmer (n) /ˈfɑːmə(r)/ B. recycle (v) /ˌriːˈsaɪkl/ C. fairy (n) /ˈfeəri/ D. boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án B 9. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. money (n) /ˈmʌni/ B. machine (n) /məˈʃiːn/ C. many (pro, determiner) /ˈmeni/ D. mother (n) /ˈmʌðə(r)/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án B 10. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. borrow (v) /ˈbɒrəʊ/ B. agree (v) /əˈɡriː/ C. prepare (v) /prɪˈpeə(r)/ D. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ Đáp án A 11. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. houseboat (n): nhà trên thuyền B. appliance (n): thiết bị C. palace (n): cung điện D. skyscraper (n): tòa nhà chọc tr ời Các đáp án A, C, D là các kiểu nhà. Đáp án B 12. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ball (n): quả bóng B. goggles (n): kính bơi C. racket (n): vợt chơi cầu lông D. palace (n): cung điện Các đáp án A, B, C là các dụng cụ thể thao. Đáp án D 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. wireless (adj): không dây B. modern (adj): hiện đại C. fridge (n): tủ lạnh D. hi-tech (adj): công nghệ cao Các đáp án A, B, D là tính từ, C là danh từ. Đáp án C 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. volleyball (n): bóng chuyền B. landmark (n): địa danh nổi tiếng C. badminton (n): cầu lông D. basketball (n): bóng rổ Các đáp án A, C, D là môn thể thao. Đáp án B 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. helicopter (n): trực thăng B. dishwasher (n): máy rửa bát C. washing machine (n): máy giặt D. refrigerator (n): tủ lạnh Các đáp án B, C, D là đồ dùng trong nhà. Đáp án A. 16. C Kiến thức: Đại từ sở hữu Giải thích: Đại từ sở hữu dùng thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ” khi không muốn lặp lại danh từ đã dùng trước đó. Danh từ “books” ở dạng số nhiều, tính từ sở hữu “your” => yours. These are my books, not yours. (Đây là những cuốn sách của tôi, không phải của bạn.) Đáp án C 17. C Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Vị trí chỗ trống trước danh từ cần điền một tính từ sở hữu, thay thế cho “Australia” dùng “its”. Australia is an interesting country. All of its big cities are along the coast. (Úc là một quốc gia thú vị. Tất cả những thành phố lớn của nó đều ở dọc bờ biển.) Đáp án C. 18. B Kiến thức: Câu cảm than Giải thích: Cấu trúc câu cảm thán với What: What + (a/an) + adj + N! Cấu trúc câu cảm thán với How: How adj/adv + S + V! Look at the sky, Minh! What a beautiful scene! (Nhìn bầu trời kìa Minh! Khung cảnh đẹp quá!) Đáp án B 19. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Danh từ “gas station” được người nói nhắc đến, ngầm hiểu rằng người nghe cũng sẽ biết về địa điểm này => cần dùng mạo từ xác định. Excuse me, can you show me the way to the gas station? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường tới ga tàu không?) Đáp án B 20. A Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Diễn tả một hành động ở tương lai, quyết định tức thời, không có kế hoạch từ trước. Dấu hiệu: “I don’t know.”, “I think” Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I will watch some movies at home. (Peter, bạn sẽ làm gì cuối tuần này? – Tôi không biết. Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim ở nhà.) Đáp án A 21. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Câu hỏi “What type”: loại nhà nào => loại đáp án B, C. Ở câu trả lời, trước danh từ là mạo từ “a”, không đi kèm “apartment” => loại A. What type of future house do you think it will be? – It’ll be a palace. (Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của mình là gì? – Nó sẽ là một cung điện.) Đáp án C 22. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. wireless (adj): không dây B. automatic (adj): tự động C. remote (adj): biệt lập, ở nơi xa xôi D. local (adj): thuộc địa phương We might have a wireless TV to watch TV programmes from space. (Chúng ta có thể sẽ có một cái ti-vi không dây để xem chương trình truyền hình từ ngoài không gian.) Đáp án A 23. reuse Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “using something again”: dùng thứ gì đó lần nữa => reuse: tái sử dụng Đáp án reuse 24. recycle Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “creating new products from used materials”: tạo ra những sản phẩm mới từ vật liệu cũ => recycle: tái chế Đáp án recycle 25. reduce Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “using less of something”: dùng thứ gì đó ít lại => reduce: hạn chế Đáp án reduce 26. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The first Earth Day was celebrated around the world. (Ngày Trái Đất đầu tiên được tổ chức trên toàn thế giới.) Thông tin: Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. (Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California.) Đáp án: F 27. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Earth Day is a day to take care of our planet, Earth. (Ngày Trái Đất là một ngày để quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta, Trái Đất.) Thông tin: Just like a birthday is a special day to celebrate a person, Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet. (Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.) Đáp án: T 28. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: A few countries celebrate Earth Day. (Một vài quốc gia kỷ niệm Ngày Trái Đất.) Thông tin: Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. (Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.) Đáp án: F 29. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: On Earth Day, people do some good things that help the planet. (Vào ngày Trái Đất, mọi người làm một vài việc có ích cho hành tinh mình.) Thông tin: On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. (Vào ngày Trái Đất, mọi người hướng về Trái Đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường.) Đáp án: T 30. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Turning lights off is a way to save energy. (Tắt đèn là một cách để tiết kiệm năng lượng.) Thông tin: Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities. (Một vài điều có ích cho Trái Đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác trong nơi công cộng.) Đáp án: T Tạm dịch bài đọc: Ngày Trái Đất cũng là một ngày sinh nhật! Như thường lệ, sinh nhật là một ngày đặc biệt kỷ niệm ngày ra đời của một ai đó. Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái Đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta. Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California. Ngày nay, nó trở thành sự kiện môi trường lớn nhất, được nhiều người đón nhận nhất trên toàn thế giới. Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái Đất vào ngày 22 tháng 4. Vào ngày Trái Đất, mọi người hướng về Trái Đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường. Một vài điều có ích cho Trái Đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác nơi công cộng. Bạn không cần phải chờ đến ngày Trái Đất, bạn có thể làm những điều có ích môi trường mỗi ngày! 31. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: be produced by sb/st: được sản xuất bởi ai/ cái gì Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. (“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.) Chọn A 32. C Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu: “marry”, “live” => từ cần điền chia thì hiện tại đơn Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house. (Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được khôi phục lại.) Chọn C 33. B Kiến thức: to V/ V_ing Giải thích: dream of V_ing: mơ được làm gì After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls. (Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường.) Chọn B 34. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. repeat (v): lặp lại B. repeated (adj): lặp đi lặp lại, liên tục C. repetition (n): sự lặp lại D. repeatedly (adv): liên tục Trước động từ “spend” => cần trạng từ They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs. (Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn.) Chọn D 35. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: roof (n): mái nhà balloon (n): bóng bay wall (n): bức tường brick (n): viên gạch However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons. (Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.) Chọn B Bài đọc hoàn chỉnh: THE “UP” MOVIE Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls. They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America. Tạm dịch: BỘ PHIM “VÚT BAY” “Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures. Bộ phim tập trung vào một người góa vợ già tên Carl Fredricksen (Ed Asner) và một cậu bé hay sốt sắng tên là Russell (Jordan Nagai). Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được tu sửa lại. Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được cho biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường. Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn. Cuối cùng thì ông già Carl cũng có thể sắp xếp cho chuyến đi nhưng Ellie đột nhiên ngã bệnh, phải nhập viện và qua đời. Nhiều năm sau kể từ ngày hôm ấy, Carl vẫn sống trong ngôi nhà bằng cách bướng bỉnh từ chối mọi yêu cầu trong khi những ngôi nhà lân cận bị tháo dỡ và thay thế bằng những tòa nhà chọc trời. Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli. Ngôi nhà bay gặp phải một cơn bão mây vũ tích và kết thúc hành trình trên bầu trời Nam Mỹ. 36. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: It’s (not) good + for sb + to V_nguyên thể = S + should (not) + V_nguyên thể It’s not good for you to stay up late and play games until midnight. (Nó không tốt cho sức khỏe khi bạn thức khuya và chơi game đến nửa đêm.) Đáp án: You shouldn’t stay up late and play games until midnight. (Bạn không nên thức khuya và chơi game đến nửa đêm.) 37. Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: S + have/has + never + P2 + the more + adj + N : Ai đó chưa bao giờ làm một điều gì như thế nào = S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) S + have/has (+ ever) + P2 She has never seen the more amazing sight. (Cô chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế này.) Đáp án: It’s the most amazing sight she has ever seen. (Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô từng thấy.) 38. Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn Giải thích: S + haven’t/hasn’t + P2 (+ O) + for/since + khoảng/ mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được bao lâu rồi = The last time + S + V cột 2 (+ O) + was + khoảng/ mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào We haven’t been to Hanoi for three years. (Chúng tôi đã đến Hà Nội được ba năm.) Đáp án: The last time we went to Hanoi was three years ago. (Lần cuối cùng chúng tôi đến Hà Nội là ba năm trước.) 39. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: S + V (hiện tại), S + will (not)/ won’t + Vo Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study. (Sue không nên đi chơi vào cuối tuần này, hoặc là cô ấy sẽ không có thời gian để học.) Đáp án: If Sue goes out this weekend, she won’t have time to study. (Nếu Sue đi chơi vào cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học.) 40. Kiến thức: Câu mời Giải thích: How about + V_ing? = Shall we + V_nguyên thể? How about going to the cinema tonight? (Tối nay đi xem phim nhé?) Đáp án: Shall we go to the cinema tonight? (Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?)
Quảng cáo
|