Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 9I. Choose the word which has a different sound in the part underlined. II. Choose the best answer. III. Give the right form of the verbs in brackets. IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage. V. Read the text and write True (T) or False (F). VI. Complete the sentences using the words and the given pictures. VII. Rearrange the words to make a meaningful sentence.Đề bài
Câu 1 :
Listen to Sarah talking about her house and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Câu 1.1 :
1. There are three floors in Sarah's house.
Câu 1.2 :
2. The kitchen is on the first floor.
Câu 1.3 :
3. Sarah's bedroom is behind the bathroom.
Câu 1.4 :
4. There are Sarah's books, old toys, and a sofa in the attic.
Câu 1.5 :
5. The garage is at the back of the house.
Câu 2 :
Listen to Nam talking about his best friend and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to fill in the blank in each of the following questions.
Câu 2.1
Phong is Nam’s ___________.
Câu 2.2
Phong has _________ hair.
Câu 2.3
Phong likes to wear T-shirts in different ______.
Câu 2.4
In the __________, Phong and Nam often play football and basketball.
Câu 2.5
After school, they usually visit the sports field to _________.
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 3.3
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 4.1
Chau wants to _______ new languages and discover different cultures in the world.
Câu 4.2
At lunch time, you can __________ lunch in the school canteen.
Câu 4.3
Mi's brother _________ engineering at university.
Câu 4.4
My father often ________ us to Hoan Kiem lake to watch fireworks on New Year's Eve.
Câu 4.5
There are many shops in this street, so we _________ shopping here.
Câu 4.6
This is ________ house. She lives here with her grandparents.
Câu 4.7
The standing lamp is ______ my bed and my chest of drawers.
Câu 4.8
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The teacher checks our homework every day.
Câu 4.9
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The homeroom teacher can remember all her students' names easily.
Câu 4.10
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Minh: Phong, this is Duy, my classmate. Phong: Hi Duy, ____________
Câu 4.11
Mai: There isn't any cheese in the fridge. - Bobby: _________________
Câu 5 :
Reorder the words and phrases to make complete sentences. 25. a lot of / you / give / Do / teachers / homework? => ? 26. her / she / to / Is / friends / present? / at / talking => ? 27. the / watch / you / TV / often / in / evening? / Do => ?
Câu 6 :
Write sentences, using the words and phrases given. Change the word forms or add NO MORE THAN FIVE WORDS, if necessary. 28. Our classroom / next / the school library. => . 29. This / my / mother / favourite / sofa / living room. => . 30. My / grandparents / house / the / countryside. => .
Câu 7 :
Read the following passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). Welcome to our beautiful homestay villa! Our villa has cosy rooms with comfortable furniture. Each room has a bed, a wardrobe, and a desk. You can relax and watch TV in the living room. Outside, we have a lovely garden with colourful flowers and tall trees. The yard is large and it is perfect for playing games or having a picnic. And we also have a cool swimming pool. You can swim and splash in the pool all day long. In the evening, you can sit by the pool and enjoy the sunset. It's so much fun! This is a wonderful place to spend your holidays with family and friends. Come and make unforgettable memories with us! Câu 7.1 :
31. There are comfortable rooms and furniture in their homestay villa.
Câu 7.2 :
32. You can relax and watch TV in the bedroom.
Câu 7.3 :
33. They have a lovely garden with different kinds of vegetables outside.
Câu 7.4 :
34. You can play games or have a picnic in the yard.
Câu 7.5 :
35. You can swim in the pool and enjoy the sunset in the evening.
Câu 8 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. My name is Tra, and my best friend is Huong. We are both students in class 6A at Binh Minh Secondary School. Huong's house is (36) ______ to my house. Every day, her father (37) ______ us to school, and after school, we walk home together. Huong is a bit shorter than me. She has big eyes and long straight hair. She is a kind and smart girl. Her favourite subject is maths. (38) ______ is English. We usually do homework together. Whenever I'm sad, Huong tells me jokes to make me (39) ______. We both like drawing, and we are members of the art club at school. I love spending time with Huong, and I feel really (40) ______ to have a friend like her. Câu 8.1
Câu 8.2
Câu 8.3
Câu 8.4
Câu 8.5
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to Sarah talking about her house and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Câu 1.1 :
1. There are three floors in Sarah's house.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. F There are three floors in Sarah's house. (Có ba tầng trong căn nhà của Sarah.) Thông tin: My house has two floors. (Ngôi nhà của tôi có hai tầng.) Đáp án: F Câu 1.2 :
2. The kitchen is on the first floor.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. F The kitchen is on the first floor. (Nhà bếp nằm ở tầng một.) Thông tin: On the ground floor, there's a kitchen, a living room, a dining room, and a bathroom. (Ở tầng trệt, có một nhà bếp, một phòng khách, một phòng ăn và một phòng tắm.) Đáp án: F Câu 1.3 :
3. Sarah's bedroom is behind the bathroom.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. T Sarah's bedroom is behind the bathroom. (Phòng ngủ của Sarah ở phía sau phòng tắm.) Thông tin: The bathroom is in front of my bedroom. (Phòng tắm nằm ở phía trước phòng ngủ của tôi.) Đáp án: T Câu 1.4 :
4. There are Sarah's books, old toys, and a sofa in the attic.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. T There are Sarah's books, old toys, and a sofa in the attic. (Ở gác xép có những cuốn sách, đồ chơi cũ của Sarah, còn có cả một chiếc ghế sofa nữa.) Thông tin: In the attic, I keep my books and my old toys. There's also a sofa where I sometimes take a nap. (Trên gác xép, tôi cất sách và đồ chơi cũ của mình. Ngoài ra còn có một chiếc ghế sofa, nơi mà tôi thỉnh thoảng ngủ trưa.) Đáp án: T Câu 1.5 :
5. The garage is at the back of the house.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. F The garage is at the back of the house. (Gara xe nằm ở phía sau ngôi nhà.) Thông tin: In front of the house, there is a garage where my parents park the car, a garden and a swimming pool. (Phía trước ngôi nhà, có một cái gara để bố mẹ tôi đỗ xe, một khu vườn và một hồ bơi.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Bài nghe: Hello! My name is Sarah, and I'm going to tell you about my house. My house has two floors. It also has an attic. On the ground floor, there's a kitchen, a living room, a dining room, and a bathroom. On the first floor, there are four bedrooms and one bathroom. The bathroom is in front of my bedroom. In the attic, I keep my books and my old toys. There's also a sofa where I sometimes take a nap. In front of the house, there is a garage where my parents park the car, a garden and a swimming pool. Tạm dịch: Xin chào! Tôi tên là Sarah, và tôi sẽ kể cho bạn nghe về ngôi nhà của tôi. Ngôi nhà của tôi có hai tầng. Nó cũng có một gác xép nữa. Ở tầng trệt, có một nhà bếp, một phòng khách, một phòng ăn và một phòng tắm. Ở tầng một, có bốn phòng ngủ và một phòng tắm. Phòng tắm nằm ở phía trước phòng ngủ của tôi. Trên gác xép, tôi cất sách và đồ chơi cũ của mình. Ngoài ra còn có một chiếc ghế sofa, nơi mà tôi thỉnh thoảng ngủ trưa. Phía trước ngôi nhà, có một cái gara để bố mẹ tôi đỗ xe, một khu vườn và một hồ bơi.
Câu 2 :
Listen to Nam talking about his best friend and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to fill in the blank in each of the following questions.
Câu 2.1
Phong is Nam’s ___________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bài nghe: Hi everyone, my name is Nam. Today, I want to talk about one of my best friends, Phong. He is my classmate and my teammate at the school sports club. Phong is tall with short black hair. He likes to wear T-shirts. He has many T-shirts in different colours. Phong is very active in our club. We often spend our break time playing football and basketball. He really loves sports and he can talk about his favourite football players for hours. After school, we usually go to the sports field to watch other football teams play. Tạm dịch: Xin chào mọi người, mình tên là Nam. Hôm nay, mình muốn kể về một trong những người bạn thân nhất của mình, Phong. Cậu ấy là bạn cùng lớp và cũng là đồng đội của mình tại câu lạc bộ thể thao của trường. Phong cao và có tóc đen ngắn. Cậu ấy thích mặc áo phông. Cậu ấy có nhiều chiếc áo phông đủ màu sắc. Phong rất năng nổ trong câu lạc bộ của chúng mình. Chúng mình thường dành thời gian nghỉ giải lao để chơi bóng đá và bóng rổ. Cậu ấy thực sự thích thể thao và có thể nói về những cầu thủ bóng đá yêu thích của mình trong hàng giờ đồng hồ. Sau giờ học, chúng mình thường đến sân thể thao để xem các đội bóng khác thi đấu. Lời giải chi tiết :
Phong là _____ của Nam. A. bạn mới B. hàng xóm C. giáo viên C. bạn thân Thông tin: Today, I want to talk about one of my best friends, Phong. (Hôm nay, mình muốn kể về một trong những người bạn thân nhất của mình, Phong.) Đáp án: D Câu 2.2
Phong has _________ hair.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phong có mái tóc ________. A. ngắn màu nâu B. ngắn và xoăn C. dài và màu đen D. ngắn và màu đen Thông tin: Phong is tall with short black hair. (Phong cao và có tóc đen ngắn.) Đáp án: D Câu 2.3
Phong likes to wear T-shirts in different ______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phong thích mặc những chiếc áo phông có ______ khác nhau. A. màu sắc B. kích cỡ C. hình dáng D. chất liệu Thông tin: He likes to wear T-shirts. He has many T-shirts in different colours. (Cậu ấy thích mặc áo phông. Cậu ấy có nhiều chiếc áo phông đủ màu sắc.) Đáp án: A Câu 2.4
In the __________, Phong and Nam often play football and basketball.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vào ______, Phong và Nam thường chơi bóng đá và bóng rổ. A. giờ giải lao B. thời gian rảnh C. thời gian rảnh D. mùa hè Thông tin: We often spend our break time playing football and basketball. (Chúng mình thường dành thời gian nghỉ giải lao để chơi bóng đá và bóng rổ.) Đáp án: A Câu 2.5
After school, they usually visit the sports field to _________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sau giờ học, họ thường đến sân thể thao để _______. A. xem một trận bóng đá B. xem một trận bóng rổ C. chơi bóng đá D. chơi bóng rổ Thông tin: After school, we usually go to the sports field to watch other football teams play. (Sau giờ học, chúng mình thường đến sân thể thao để xem các đội bóng khác thi đấu.) Đáp án: A
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
A. museum /mjuːˈziːəm/ B. design /dɪˈzaɪn/ C. special /ˈspɛʃᵊl / D. music /ˈmjuːzɪk/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm /s/, các đáp án còn lại phát âm /z/. Đáp án: C Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “p” Lời giải chi tiết :
A. lamp /læmp/ B. cupboard /ˈkʌbəd/ C. picture /ˈpɪkʧə/ D. department /dɪˈpɑːtmənt/ Phần gạch chân trong trong đáp án B là âm câm, trong các phương án còn lại phát âm /p/. Đáp án: B Câu 3.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. have /hæv/ B. maths /mæθs/ C. half /hɑːf/ D. travel /ˈtrævᵊl/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm /æ/. Đáp án: C
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 4.1
Chau wants to _______ new languages and discover different cultures in the world.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. play (v): chơi B. finish (v): hoàn thành C. learn (v): học D. do (v): làm Chau wants to learn new languages and discover different cultures in the world. (Châu muốn học những ngôn ngữ mới và khám phá những nền văn hoá khác nhau trên thế giới.) Đáp án: C Câu 4.2
At lunch time, you can __________ lunch in the school canteen.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. do (v): làm B. eat (v): ăn C. have (v): có D. go (v): đi have + tên bữa ăn trong ngày At lunch time, you can have lunch in the school canteen. (Vào giờ ăn trưa, bạn có thể ăn trưa ở nhà ăn của trường.) Đáp án: C Câu 4.3
Mi's brother _________ engineering at university.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. play - plays (v): chơi B. study - studies (v): học C. take - takes (v): lấy D. have - has (v): có Mi's brother studies engineering at university. (Anh trai của Mi học ngành kỹ sư ở trường đại học.) Đáp án: B Câu 4.4
My father often ________ us to Hoan Kiem lake to watch fireworks on New Year's Eve.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
- Câu này dùng ở thì hiện tại đơn vì có dấu hiệu “often”. - “My father” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được thêm “s” vào sau động từ “take”. My father often takes us to Hoan Kiem lake to watch fireworks on New Year's Eve. (Bố thường đưa chúng tôi đến hồ Hoàn Kiếm để ngắm pháo hoa vào giao thừa.) Đáp án: D Câu 4.5
There are many shops in this street, so we _________ shopping here.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn, liên từ Lời giải chi tiết :
Trong thì hiện tại đơn, trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ thường trong câu. A. don't usually go: không thường đi B. usually go: thường đi C. go usually => sai ngữ pháp D. don't go usually => sai ngữ pháp There are many shops in this street, so we usually go shopping here. (Có rất nhiều cửa hàng trên con phố này, vậy nên chúng tôi thường đi mua sắm ở đây.) Đáp án: B Câu 4.6
This is ________ house. She lives here with her grandparents.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Sở hữu cách Lời giải chi tiết :
Cách thành lập sở hữu cách với danh từ riêng số ít: thêm ‘s ngay danh từ (N’s) This is Vy’s house. She lives here with her grandparents. (Đây là nhà của Vy. Cô ấy sống cùng ông bà.) Đáp án: A Câu 4.7
The standing lamp is ______ my bed and my chest of drawers.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ chỉ vị trí Lời giải chi tiết :
A. next: bên cạnh (phải dùng kèm “to”) B. under: ở dưới C. between: ở giữa (hai vật/người) D. on: ở trên (chỉ sự tiếp xúc bề mặt) The standing lamp is between my bed and my chest of drawers. (Cái đèn ở giữa giường của tôi và cái ngăn kéo.) Đáp án: C Câu 4.8
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The teacher checks our homework every day.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
The teacher checks our homework every day. (Cô giáo kiểm tra bài tập về nhà của chúng tôi hằng ngày.) check (v): kiểm tra A. reads (v): đọc B. tests (v): kiểm tra (để tìm ra cái gì mới) C. receives (v): nhận D. examines (v): kiểm tra, đánh giá (ai, cái gì trong một khoảng thời gian dài) => check = examine Đáp án: D Câu 4.9
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The homeroom teacher can remember all her students' names easily.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
The homeroom teacher can remember all her students' names easily. (Giáo viên chủ nhiệm có thể nhớ tất của tất cả các học sinh một cách dễ dàng.) remember (v): nhớ A. learn (v): học B. collect (v): sưu tầm C. share (v): chia sẻ D. forget (v): quên => remember >< forget Đáp án: D Câu 4.10
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Minh: Phong, this is Duy, my classmate. Phong: Hi Duy, ____________
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Minh: Phong, this is Duy, my classmate. (Phong, đây là Duy, bạn cùng lớp của tớ.) Phong: Hi Duy, ___________ (Chào Duy, ___________) A. Nice to meet you! (Rất vui được gặp cậu!) B. Good luck! (Chúc may mắn nhé!) C. Long time no see. (Lâu rồi không gặp.) D. Many happy returns! (Chúc vui vẻ!) Đáp án: A Câu 4.11
Mai: There isn't any cheese in the fridge. - Bobby: _________________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Mai: There isn't any cheese in the fridge. (Hết phô mai trong tủ lạnh mất rồi.) - Bobby: _________________ A. What about buying some fast food? (Mua chút đồ ăn nhanh không?) B. Let's buy some vegetables. (Cùng đi mua rau củ đi.) C. What about eating out tonight? (Tối ăn cùng đi ăn ngoài không?) D. Let's go to the supermarket and buy some. (Thế cùng đi siêu thị mua một ít đi.) Đáp án: D
Câu 5 :
Reorder the words and phrases to make complete sentences. 25. a lot of / you / give / Do / teachers / homework? => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì Hiện tại đơn với động từ thường: Do + chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + tân ngữ 1 + tân ngữ 2? Đáp án: Do teachers give you a lot of homework? (Giáo viên có giao nhiều bài tập về nhà cho bạn không?) 26. her / she / to / Is / friends / present? / at / talking => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No thì hiện tại tiếp diễn: Is + chủ ngữ số ít + động từ thêm -ing + tân ngữ + trạng từ thời gian? Đáp án: Is she talking to her friends at present? (Bây giờ cô ấy đang nói chuyện với bạn phải không?) 27. the / watch / you / TV / often / in / evening? / Do => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn với động từ thường: Do + you + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + trạng từ thời gian? Đáp án: Do you often watch TV in the evening? (Bạn có thường xem TV vào buổi tối không?)
Câu 6 :
Write sentences, using the words and phrases given. Change the word forms or add NO MORE THAN FIVE WORDS, if necessary. 28. Our classroom / next / the school library. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Câu khẳng định thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì Hiện tại đơn với động từ be: Chủ ngữ số ít + is + giới từ + danh từ our classroom: phòng học của chúng tôi next to: bên cạnh the school library: thư viện trường Đáp án: Our classroom is nex to the school library. (Lớp của chúng tôi ở cạnh thư viện của trường.) 29. This / my / mother / favourite / sofa / living room. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Cấu trúc “This is ....” Giải thích: Cấu trúc câu “This is”: This is + danh từ số ít/cụm danh từ số ít + trạng từ nơi chốn. Sở hữu cách với danh từ số ít chỉ người: thêm ‘s sau danh từ => my mother’s favourite sofa in the living room: trong phòng khách Đáp án: This is my mother’s favourite sofa in the living room. (Đây là chiếc ghế sofa yêu thích của mẹ tôi trong phòng khách.) 30. My / grandparents / house / the / countryside. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại đơn với động từ be: Chủ ngữ số ít + is + giới từ + danh từ Sở hữu cách với danh từ số nhiều: thêm ‘ ngay sau danh từ => my grandparents’ house: nhà của ông bà tôi in the countryside: ở vùng nông thôn Đáp án: My grandparents’ house is in the countryside. (Nhà của ông bà tôi ở vùng nông thôn.)
Câu 7 :
Read the following passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). Welcome to our beautiful homestay villa! Our villa has cosy rooms with comfortable furniture. Each room has a bed, a wardrobe, and a desk. You can relax and watch TV in the living room. Outside, we have a lovely garden with colourful flowers and tall trees. The yard is large and it is perfect for playing games or having a picnic. And we also have a cool swimming pool. You can swim and splash in the pool all day long. In the evening, you can sit by the pool and enjoy the sunset. It's so much fun! This is a wonderful place to spend your holidays with family and friends. Come and make unforgettable memories with us! Câu 7.1 :
31. There are comfortable rooms and furniture in their homestay villa.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
31. T There are comfortable rooms and furniture in their homestay villa. (Có nhiều phòng và nội thất thoải mái ở căn biệt thự.) Thông tin: Our villa has cosy rooms with comfortable furniture. (Biệt thự của chúng tôi có những căn phòng ấm cúng với đồ nội thất thoải mái.) Đáp án: T Câu 7.2 :
32. You can relax and watch TV in the bedroom.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. F You can relax and watch TV in the bedroom. (Bạn có thể thư giãn và xem TV ở phòng ngủ.) Thông tin: You can relax and watch TV in the living room. (Bạn có thể thư giãn và xem TV trong phòng khách.) Đáp án: F Câu 7.3 :
33. They have a lovely garden with different kinds of vegetables outside.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
33. F They have a lovely garden with different kinds of vegetables outside. (Ở bên ngoài họ có một khu vườn xin xắn với những loại rau rủ khác nhau.) Thông tin: Outside, we have a lovely garden with colourful flowers and tall trees. (Bên ngoài, chúng tôi có một khu vườn xinh xắn với những bông hoa đầy màu sắc và nhiều cây cao.) Đáp án: F Câu 7.4 :
34. You can play games or have a picnic in the yard.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. T You can play games or have a picnic in the yard. (Bạn có thể chơi trò chơi và dã ngoại ở sân.) Thông tin: The yard is large and it is perfect for playing games or having a picnic. (Khoảng sân rộng và hoàn hảo để chơi trò chơi hoặc đi dã ngoại.) Đáp án: T Câu 7.5 :
35. You can swim in the pool and enjoy the sunset in the evening.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. F You can swim in the pool and enjoy the sunset in the evening. (Bạn có thể bơi lội và tận hưởng hoàn hôn vào buổi tối.) Thông tin: In the evening, you can sit by the pool and enjoy the sunset. (Vào buổi tối, bạn có thể ngồi bên hồ bơi và ngắm hoàng hôn.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chào mừng đến với biệt thự xinh đẹp của chúng tôi! Biệt thự của chúng tôi có những căn phòng ấm cúng với đồ nội thất thoải mái. Mỗi phòng đều có giường, tủ quần áo và bàn làm việc. Bạn có thể thư giãn và xem TV trong phòng khách. Bên ngoài, chúng tôi có một khu vườn xinh xắn với những bông hoa đầy màu sắc và nhiều cây cao. Khoảng sân rộng và hoàn hảo để chơi trò chơi hoặc đi dã ngoại. Và chúng tôi cũng có một hồ bơi mát mẻ. Bạn có thể bơi và vui đùa trong hồ bơi cả ngày. Vào buổi tối, bạn có thể ngồi bên hồ bơi và ngắm hoàng hôn. Rất thú vị đấy!Đây là một nơi tuyệt vời để dành kỳ nghỉ của bạn cùng gia đình và bạn bè. Hãy đến và tạo nên những kỷ niệm khó quên cùng chúng tôi nào!
Câu 8 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. My name is Tra, and my best friend is Huong. We are both students in class 6A at Binh Minh Secondary School. Huong's house is (36) ______ to my house. Every day, her father (37) ______ us to school, and after school, we walk home together. Huong is a bit shorter than me. She has big eyes and long straight hair. She is a kind and smart girl. Her favourite subject is maths. (38) ______ is English. We usually do homework together. Whenever I'm sad, Huong tells me jokes to make me (39) ______. We both like drawing, and we are members of the art club at school. I love spending time with Huong, and I feel really (40) ______ to have a friend like her. Câu 8.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ chỉ chỉ vị trí Lời giải chi tiết :
A. in front (of): ở phía trước B. next (to): ở bên cạnh C. behind: ở phía sau D. beside: bên cạnh Huong's house is (36) next to my house. (Nhà Hương ở cạnh nhà tôi.) Đáp án: B Câu 8.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
- Câu này chia thì hiện tại đơn vì có dấu hiệu “Every day”. - “Her father” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được thêm -s. Every day, her father (37) takes us to school, and after school, we walk home together. (Mỗi ngày, bố của cậu ấy chở chúng tôi đến trường, và khi tan học, chúng tôi đi bộ về cùng nhau.) Đáp án: A Câu 8.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Trước động từ “is” cần một đại từ sở hữu để làm chủ ngữ. mine = my favourite subject: môn học yêu thích của tôi Her favourite subject is maths. (38) Mine is English. (Môn học yêu thích của cô ấy là toán. (Môn học yêu thích) Của tôi là Tiếng Anh.) Đáp án: A Câu 8.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. laugh (v): cười B. cry (v): khóc C. upset (v): thất vọng D. shy (adj): xấu hổ Whenever I'm sad, Huong tells me jokes to make me (39) laugh. (Bất cứ khi nào tôi buồn, Hương luôn kể những câu chuyện hài để làm tôi cười.) Đáp án: A Câu 8.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. easy (adj): dễ dàng B. funny (adj): hài hước C. sad (adj): buồn D. lucky (adj): may mắn I love spending time with Huong, and I feel really (40) lucky to have a friend like her. (Tôi thích dành thời gian cùng Hương, và tôi cảm thấy thật may mắn vì có một người bạn như cô ấy.) Đáp án: D
|