Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 English Discovery - Đề số 2Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 6
I’m __________ stuck in the traffic jams. The streets are too crowded.
Câu 7
I think in the future, city dwellers will live close to modern __________.
Câu 8
My best friend insisted on __________ out.
Câu 9
Volunteers can give a __________ hand in the school’s project.
Câu 10
By 2050, we __________ well-developed infrastructure in the country.
Câu 11
Financial __________ skills are necessary if one wants to live independently.
Câu 12
Đà Nẵng must be one of the most __________ places in Vietnam.
Câu 13
It’s high time you __________ the books you have borrowed.
Câu 14
Underprivileged children __________ with quality education.
Câu 15
Ms Hoa __________ a new burglar alarm installed yesterday. She was out of town.
Câu 16 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. No one knows who pays John’s costs. (MEDICINE) 17. Projects are carried out to protect the of Australian coral reefs. (DIVERSE) 18. It is not your parents’ to make the bed for you, Nick. (RESPONSIBLE) 19. works help young people increase their sense of purpose. (VOLUNTEER) 20. Mushrooms and bacteria are examples of materials. (BIOLOGY) Read the text and circle A, B, C or D to fill in the blanks. Volunteer Work Australians spend an incredible 700 million hours volunteering every year. Research suggests that volunteering can have a (21) __________ impact not only on those in need but on your own wellbeing too. In fact, a recent study showed that volunteers were 42% more likely to say they were very happy than those who did not participate in volunteer work. Despite technology making it easier than ever for us to (22) __________ with others, many people are still lacking meaningful relationships to provide a true sense of meaning to their lives. Volunteering addresses our need to belong and creates a human connection which can then translate to quality friendships, learning opportunities and even the chance to mentor others. (23) __________ can also prevent loneliness by getting us out of the house and offering a sense of purpose and routine. As a consequence, it’s not uncommon to find a renewed sense of meaning by devoting time to help others. Volunteering is a great way to stay physically active and healthy. Whether you’re volunteering outdoors to (24) __________ the environment, visiting people at different locations or filling care packages for people in need, doing good for the community can certainly come with physical health benefits. Making the effort to head out into the community has been shown to lower your risk of heart disease, and even reduce the risk of premature death, with a study showing that volunteers has a lower mortality rate (25) __________ non-volunteers. The study also showed that 68% of volunteers agreed that helping others made them feel physically healthier. (Word count: 260, Adapt from this link) Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Read the text about An Amazing Walk. Choose the answer, A, B or C, which correctly completes the sentence. AN AMAZING WALK School textbooks are full of stories about Columbus and Magellan and their journeys across the world. Perhaps Dave Kunst should be in there too. On June 20th, 1970, Dave and his brother John left their home in Minnesota on foot, with their mule, Willie Makeit. On October 5th, 1974, Dave returned home after walking all the way round the world. But, was he the first person to do this? George Schilling walked from 1897 to 1904 but no one is sure if he walked the whole way or not. Dumitru Dan, from Romania, certainly walked around the world between 1911 and 1923 but he had to stop for several years because of the First World War. Dave was the first person to complete the whole walk in one journey and that’s why he is the most famous of the three. Dave walked a total of 23,255 km through 13 countries. To start, Dave and John walked east to New York and then flew across the Atlantic to Lisbon in Portugal. From there, they walked across Europe, into Turkey where they entered Asia. In Afghanistan, bandits attacked the two brothers with guns. Sadly, John was badly shot and died and Dave spent four months in hospital recovering. When he was better, his other brother, Peter, came to join him and they continued into Pakistan and the famous Khyber Pass. They crossed India to Calcutta and from there crossed the Indian Ocean to Australia. They had to leave Willie Makeit behind because animals can’t enter Australia but, when they arrived in Perth, the Australians gave them a new mule. Halfway across Australia, Peter had to return home to work and Dave was alone but he soon met a school teacher called Jenni who travelled with him all the way to Sydney. Dave said goodbye to her there and took his final flight to California. From there it was an ‘easy’ 2,500 km home on his own! The story has a happy ending. Soon after he finished the walk, Dave returned to Australia and, a year later, he and Jenni got married. (Adapt from Focus 2, Unit 7.2. Reading) Câu 22.1 :
26. Dumitru Dan is not called the first man who walked round the world because __________.
Câu 22.2 :
27. Dave walked __________.
Câu 22.3 :
28. Dave first said goodbye to __________.
Câu 22.4 :
29. The furthest that Dave walked alone was __________.
Câu 22.5 :
30. Dave and Jenni got married in __________.
You will hear three conversations. Choose the answer, A, B, C or D, which correctly completes the sentence. Câu 23
The speaker is __________.
Câu 24
Which sentence best describes the situation?
Câu 25
The speaker says that Michael’s mother should __________.
Câu 26
Before her illness, Sally __________.
Câu 27
__________ is said by the doctor to be the only healthy thing Sally does.
Câu 28 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. My friend borrowed nearly 5 books from the library. (HAD) . 37. Petrol and coal are not biological materials. (NEITHER) . 38. It is possible that my mother leaves her phone at her office. (MAY) . 39. He felt much relieved after he had visited his grandfather. (HAVING) . 40. You should study now. Your exam is tomorrow. (BETTER) . Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
traffic /ˈtræfɪk/ evade /ɪˈveɪd/ holidaymaker /ˈhɒlɪˌdeɪmeɪkər/ transportation /ˌtrænspɔːrˈteɪʃən/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. Chọn A Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
barefoot /ˈbɛərfʊt/ shampoo /ʃæmˈpuː/ smoothie /ˈsmuːði/ toothpaste /ˈtuːθˌpeɪst/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /u:/. Chọn A Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
shampoo /ʃæmˈpuː/ pocket /ˈpɒkɪt/ withdraw /wɪðˈdrɔː/ control /kənˈtrəʊl/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
vertical /ˈvɜːrtɪkəl/ residence /ˈrezɪdəns/ suspicion /səˈspɪʃən/ energy /ˈenədʒi/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
sustainable /səˈsteɪnəbl/ technology /tekˈnɒlədʒi/ amenity /əˈmiːnɪti/ transportation /ˌtrænspɔːrˈteɪʃən/ Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 6
I’m __________ stuck in the traffic jams. The streets are too crowded.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
having (v): có getting (v): nhận doing (v): làm playing (v): chơi get stuck: mắc kẹt I’m getting stuck in the traffic jams. The streets are too crowded. (Tôi đang bị kẹt xe. Đường phố quá đông đúc.) Chọn B Câu 7
I think in the future, city dwellers will live close to modern __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
amenities (n): tiện nghi buildings (n): tòa nhà computers (n): máy tính helicopters (n): máy bay trực thăng I think in the future, city dwellers will live close to modern amenities. (Tôi nghĩ trong tương lai người dân thành phố sẽ được sống gần những tiện ích hiện đại.) Chọn A Câu 8
My best friend insisted on __________ out.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ Lời giải chi tiết :
insist on + V-ing: khăng khăng làm việc gì My best friend insisted on moving out. (Người bạn thân nhất của tôi nhất quyết đòi chuyển đi.) Chọn A Câu 9
Volunteers can give a __________ hand in the school’s project.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
flying (v): bay making (v): làm helping (v): làm living (v): sống Volunteers can give a helping hand in the school’s project. (Các tình nguyện viên có thể giúp đỡ dự án của trường.) Chọn C Câu 10
By 2050, we __________ well-developed infrastructure in the country.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc với “by” (trước): By + thời gian trong tương lai, S + will have V3/ed. By 2050, we will have had well-developed infrastructure in the country. (Đến năm 2050, chúng ta sẽ có cơ sở hạ tầng phát triển tốt trong nước.) Chọn D Câu 11
Financial __________ skills are necessary if one wants to live independently.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
control (n): kiểm soát management (n): quản lý strength (n): sức mạnh independence (n): độc lập Financial management skills are necessary if one wants to live independently. (Kỹ năng quản lý tài chính là cần thiết nếu một người muốn sống độc lập.) Chọn B Câu 12
Đà Nẵng must be one of the most __________ places in Vietnam.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
brain (n): não blood (n): máu vertical (adj): thẳng đứng liveable (adj): đáng sống Đà Nẵng must be one of the most liveable places in Vietnam. (Đà Nẵng phải là một trong những nơi đáng sống nhất ở Việt Nam.) Chọn D Câu 13
It’s high time you __________ the books you have borrowed.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “It’s time” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “It’s time” (đã đến lúc): It’s (high) time + S + V2/ed. It’s high time you returned the books you have borrowed. (Đã đến lúc bạn phải trả lại những cuốn sách bạn đã mượn.) Chọn A Câu 14
Underprivileged children __________ with quality education.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be V3/ed. Underprivileged children will be provided with quality education. (Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn sẽ được hưởng nền giáo dục có chất lượng.) Chọn C Câu 15
Ms Hoa __________ a new burglar alarm installed yesterday. She was out of town.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
couldn’t have had: đáng lẽ ra đã không thể can’t have had: chắc chắn không thể might have had: có lẽ đã không mustn’t have had: chắc hẳn đã không Ms Hoa couldn’t have had a new burglar alarm installed yesterday. She was out of town. (Đáng lễ ra hôm qua cô Hoa đã không thể lắp đặt thiết bị báo trộm mới. Cô ấy đã ra khỏi thị trấn.) Chọn A
Câu 16 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. No one knows who pays John’s costs. (MEDICINE) Đáp án : 16. No one knows who pays John’s costs. (MEDICINE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước danh từ “costs” (chi phí) cần tính từ. medicine (n): thuốc => medical (adj): thuộc về y học No one knows who pays John’s medical costs. Đáp án: medical 17. Projects are carried out to protect the of Australian coral reefs. (DIVERSE) Đáp án : 17. Projects are carried out to protect the of Australian coral reefs. (DIVERSE) Lời giải chi tiết :
17. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. diverse (adj): đa dạng => diversity (n): sự đa dạng Projects are carried out to protect the diversity of Australian coral reefs. (Các dự án được thực hiện để bảo vệ sự đa dạng của các rạn san hô ở Úc.) Đáp án: diversity 18. It is not your parents’ to make the bed for you, Nick. (RESPONSIBLE) Đáp án : 18. It is not your parents’ to make the bed for you, Nick. (RESPONSIBLE) Lời giải chi tiết :
18. Sau tính từ sở hữu “parents’” (của ba mẹ) cần một danh từ. responsible (adj): trách nhiệm => responsibility (n): trách nhiệm It is not your parents’ responsibility to make the bed for you, Nick. (Bố mẹ bạn không có trách nhiệm dọn giường cho bạn, Nick.) Đáp án: responsibility 19. works help young people increase their sense of purpose. (VOLUNTEER) Đáp án : 19. works help young people increase their sense of purpose. (VOLUNTEER) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “works” (công việc) cần một tính từ. volunteer (v): tình nguyện => voluntary (adj): tình nguyện Voluntary works help young people increase their sense of purpose. (Công việc tình nguyện giúp người trẻ nâng cao ý thức sống có mục đích.) Đáp án: voluntary 20. Mushrooms and bacteria are examples of materials. (BIOLOGY) Đáp án : 20. Mushrooms and bacteria are examples of materials. (BIOLOGY) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ “materials” (vật liệu) cần một tính từ. biology (n): sinh học => biological (adj): thuộc về sinh học Mushrooms and bacteria are examples of biological materials. (Nấm và vi khuẩn là những ví dụ về vật liệu sinh học.) Đáp án: biological Read the text and circle A, B, C or D to fill in the blanks. Volunteer Work Australians spend an incredible 700 million hours volunteering every year. Research suggests that volunteering can have a (21) __________ impact not only on those in need but on your own wellbeing too. In fact, a recent study showed that volunteers were 42% more likely to say they were very happy than those who did not participate in volunteer work. Despite technology making it easier than ever for us to (22) __________ with others, many people are still lacking meaningful relationships to provide a true sense of meaning to their lives. Volunteering addresses our need to belong and creates a human connection which can then translate to quality friendships, learning opportunities and even the chance to mentor others. (23) __________ can also prevent loneliness by getting us out of the house and offering a sense of purpose and routine. As a consequence, it’s not uncommon to find a renewed sense of meaning by devoting time to help others. Volunteering is a great way to stay physically active and healthy. Whether you’re volunteering outdoors to (24) __________ the environment, visiting people at different locations or filling care packages for people in need, doing good for the community can certainly come with physical health benefits. Making the effort to head out into the community has been shown to lower your risk of heart disease, and even reduce the risk of premature death, with a study showing that volunteers has a lower mortality rate (25) __________ non-volunteers. The study also showed that 68% of volunteers agreed that helping others made them feel physically healthier. (Word count: 260, Adapt from this link) Câu 17
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
negative (adj): tiêu cực healthy (adj): lành mạnh positive (adj): tích cực extreme (adj): cực kì Research suggests that volunteering can have a positive impact not only on those in need but on your own wellbeing too. (Nghiên cứu cho thấy rằng hoạt động tình nguyện có thể có tác động tích cực không chỉ đối với những người gặp khó khăn mà còn đối với sức khỏe của chính bạn.) Chọn C Câu 18
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
enjoy (v): thích celebrate (v): tổ chức associate (v): liên kết connect (v): kết nối Despite technology making it easier than ever for us to connect with others, many people are still lacking meaningful relationships to provide a true sense of meaning to their lives. (Mặc dù công nghệ giúp chúng ta kết nối với người khác dễ dàng hơn bao giờ hết, nhưng nhiều người vẫn đang thiếu những mối quan hệ có ý nghĩa để mang lại ý nghĩa thực sự cho cuộc sống của họ.) Chọn D Câu 19
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Working (v): làm việc Helping (v): giúp Managing (v): quản lý Volunteering (v): tình nguyện Volunteering can also prevent loneliness by getting us out of the house and offering a sense of purpose and routine. (Hoạt động tình nguyện cũng có thể ngăn chặn sự cô đơn bằng cách đưa chúng ta ra khỏi nhà và mang lại cảm giác có mục đích và thói quen.) Chọn D Câu 20
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
conserve (v): bảo tồn develop (v): phát triển green (adj): xanh build (v): xây dựng Whether you’re volunteering outdoors to conserve the environment, visiting people at different locations or filling care packages for people in need, doing good for the community can certainly come with physical health benefits. (Cho dù bạn đang tình nguyện ngoài trời để bảo vệ môi trường, thăm hỏi mọi người ở các địa điểm khác nhau hay cung cấp các gói chăm sóc cho những người có nhu cầu, làm điều tốt cho cộng đồng chắc chắn có thể mang lại những lợi ích về sức khỏe thể chất.) Chọn A Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ/ Giới từ Lời giải chi tiết :
either: hoặc and: và than : hơn from: từ Dấu hiệu so sánh hơm “lower” (thấp hơn) => chọn “than” a study showing that volunteers has a lower mortality rate than non-volunteers. (một nghiên cứu cho thấy những người tình nguyện có tỷ lệ tử vong thấp hơn những người không tình nguyện.) Chọn C
Câu 22 :
Read the text about An Amazing Walk. Choose the answer, A, B or C, which correctly completes the sentence. AN AMAZING WALK School textbooks are full of stories about Columbus and Magellan and their journeys across the world. Perhaps Dave Kunst should be in there too. On June 20th, 1970, Dave and his brother John left their home in Minnesota on foot, with their mule, Willie Makeit. On October 5th, 1974, Dave returned home after walking all the way round the world. But, was he the first person to do this? George Schilling walked from 1897 to 1904 but no one is sure if he walked the whole way or not. Dumitru Dan, from Romania, certainly walked around the world between 1911 and 1923 but he had to stop for several years because of the First World War. Dave was the first person to complete the whole walk in one journey and that’s why he is the most famous of the three. Dave walked a total of 23,255 km through 13 countries. To start, Dave and John walked east to New York and then flew across the Atlantic to Lisbon in Portugal. From there, they walked across Europe, into Turkey where they entered Asia. In Afghanistan, bandits attacked the two brothers with guns. Sadly, John was badly shot and died and Dave spent four months in hospital recovering. When he was better, his other brother, Peter, came to join him and they continued into Pakistan and the famous Khyber Pass. They crossed India to Calcutta and from there crossed the Indian Ocean to Australia. They had to leave Willie Makeit behind because animals can’t enter Australia but, when they arrived in Perth, the Australians gave them a new mule. Halfway across Australia, Peter had to return home to work and Dave was alone but he soon met a school teacher called Jenni who travelled with him all the way to Sydney. Dave said goodbye to her there and took his final flight to California. From there it was an ‘easy’ 2,500 km home on his own! The story has a happy ending. Soon after he finished the walk, Dave returned to Australia and, a year later, he and Jenni got married. (Adapt from Focus 2, Unit 7.2. Reading) Câu 22.1 :
26. Dumitru Dan is not called the first man who walked round the world because __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
26. Dumitru Dan không được gọi là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới vì __________. A. không ai biết liệu anh ấy đã hoàn thành chưa B. anh ấy mất quá nhiều thời gian để làm điều đó C. anh ấy đã không làm điều đó trong một cuộc hành trình Thông tin: Dumitru Dan, from Romania, certainly walked around the world between 1911 and 1923 but he had to stop for several years because of the First World War. Dave was the first person to complete the whole walk in one journey and that’s why he is the most famous of the three. (Dumitru Dan, đến từ Romania, chắc chắn đã đi vòng quanh thế giới từ năm 1911 đến năm 1923 nhưng ông phải dừng lại vài năm vì Thế chiến thứ nhất. Dave là người đầu tiên hoàn thành toàn bộ quãng đường đi bộ trong một hành trình và đó là lý do tại sao anh ấy là người nổi tiếng nhất trong ba người.) Chọn A Câu 22.2 :
27. Dave walked __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
27. Dave đã đi __________. A. từ tây sang đông B. qua mọi quốc gia trên thế giới C. xa hơn Dumitru Dan Thông tin: Dumitru Dan, from Romania, certainly walked around the world between 1911 and 1923 but he had to stop for several years because of the First World War. Dave was the first person to complete the whole walk in one journey and that’s why he is the most famous of the three…Dave walked a total of 23,255 km through 13 countries. (Dumitru Dan, đến từ Romania, chắc chắn đã đi vòng quanh thế giới từ năm 1911 đến năm 1923 nhưng ông phải dừng lại vài năm vì Thế chiến thứ nhất. Dave là người đầu tiên hoàn thành toàn bộ quãng đường đi bộ trong một hành trình và đó là lý do tại sao anh ấy là người nổi tiếng nhất trong ba người…Dave đã đi bộ tổng cộng 23.255 km qua 13 quốc gia.) Chọn C Câu 22.3 :
28. Dave first said goodbye to __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Lần đầu tiên Dave nói lời tạm biệt với __________. A. Jenni B. Willie Makeit C. Peter Thông tin: Peter had to return home to work and Dave was alone but he soon met a school teacher called Jenni who travelled with him all the way to Sydney. Dave said goodbye to her there and took his final flight to California. (Peter phải trở về nhà để làm việc và Dave ở một mình nhưng anh sớm gặp một giáo viên ở trường tên là Jenni, người đã cùng anh đi suốt chặng đường đến Sydney. Dave chào tạm biệt cô ở đó và đáp chuyến bay cuối cùng tới California.) Chọn A Câu 22.4 :
29. The furthest that Dave walked alone was __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Quãng đường xa nhất mà Dave đi một mình là __________. A. ở Úc B. ở Mỹ C. ở Châu Á Thông tin: They had to leave Willie Makeit behind because animals can’t enter Australia but, when they arrived in Perth, the Australians gave them a new mule. Halfway across Australia, Peter had to return home to work and Dave was alone. (Họ phải bỏ lại Willie Makeit vì động vật không thể vào Úc nhưng khi họ đến Perth, người Úc đã tặng họ một con la mới. Đi được nửa chặng đường nước Úc, Peter phải về nhà làm việc còn Dave chỉ có một mình.) Chọn A Câu 22.5 :
30. Dave and Jenni got married in __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
30. Dave và Jenni kết hôn ở __________. A. Úc B. Minesota C. Quê hương của Dave Thông tin: Soon after he finished the walk, Dave returned to Australia and, a year later, he and Jenni got married. (Ngay sau khi kết thúc chuyến đi bộ, Dave trở lại Úc và một năm sau, anh và Jenni kết hôn.) Chọn A Phương pháp giải :
Tạm dịch MỘT CHUYẾN ĐI BỘ TUYỆT VỜI Sách giáo khoa ở trường chứa đầy những câu chuyện về Columbus và Magellan cũng như cuộc hành trình của họ trên khắp thế giới. Có lẽ Dave Kunst cũng nên ở đó. Vào ngày 20 tháng 6 năm 1970, Dave và anh trai John đi bộ rời nhà ở Minnesota cùng với con la của họ, Willie Makeit. Ngày 5 tháng 10 năm 1974, Dave trở về nhà sau khi đi bộ vòng quanh thế giới. Nhưng liệu anh có phải là người đầu tiên làm điều này? George Schilling đã đi bộ từ năm 1897 đến năm 1904 nhưng không ai chắc chắn liệu ông có đi bộ hết chặng đường hay không. Dumitru Dan, đến từ Romania, chắc chắn đã đi vòng quanh thế giới từ năm 1911 đến năm 1923 nhưng ông phải dừng lại vài năm vì Thế chiến thứ nhất. Dave là người đầu tiên hoàn thành toàn bộ quãng đường đi bộ trong một hành trình và đó là lý do tại sao anh ấy là người nổi tiếng nhất trong ba người. Dave đã đi bộ tổng cộng 23.255 km qua 13 quốc gia. Để bắt đầu, Dave và John đi bộ về phía đông tới New York rồi bay qua Đại Tây Dương đến Lisbon ở Bồ Đào Nha. Từ đó, họ đi bộ xuyên Châu Âu, tới Thổ Nhĩ Kỳ rồi vào Châu Á. Ở Afghanistan, bọn cướp dùng súng tấn công hai anh em. Đáng buồn thay, John bị bắn nặng và chết còn Dave phải nằm viện 4 tháng để hồi phục. Khi anh khỏe hơn, người anh trai khác của anh, Peter, đến cùng anh và họ tiếp tục đến Pakistan và đèo Khyber nổi tiếng. Họ băng qua Ấn Độ đến Calcutta và từ đó vượt Ấn Độ Dương đến Úc. Họ phải bỏ lại Willie Makeit vì động vật không thể vào Úc nhưng khi họ đến Perth, người Úc đã tặng họ một con la mới. Đi được nửa chặng đường nước Úc, Peter phải trở về nhà để làm việc và Dave ở một mình nhưng anh nhanh chóng gặp một giáo viên tên Jenni, người đã cùng anh đi suốt chặng đường đến Sydney. Dave chào tạm biệt cô ở đó và đáp chuyến bay cuối cùng tới California. Từ đó anh ấy có thể tự mình đi 2.500 km về nhà một cách ‘dễ dàng’! Câu chuyện có một kết thúc có hậu. Ngay sau khi kết thúc chuyến đi bộ, Dave trở lại Úc và một năm sau, anh và Jenni kết hôn. You will hear three conversations. Choose the answer, A, B, C or D, which correctly completes the sentence. Câu 23
The speaker is __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bài nghe ONE Social media can really help us in all areas of life but many people are unaware of just how beneficial some forms of social media can be. While many of us are happy posting videos and photos and commenting on each other’s news, others are building up an impressive online profile. Whether they are writing blogs, using Twitter or making influential contacts on LinkedIn, they are making a statement to future employers saying: ‘Here I am, look at what I can do.’ Not surprisingly, it's teenagers and young people who are leading the way, which means that the next generation will use the Internet much more effectively than my generation does. TWO Beth: Hi, Grandpa. What’s wrong? Grandpa: The computer, as usual. I got an email from your uncle David in Canada. He’s been promising to send some photos of his family for ages. Now, he’s finally got round to it but I can’t open them. Beth: Have you downloaded them to the computer? Grandpa: I’m not sure. I might have done but, if I did, they seem to have disappeared again. Beth: Let me have a look. I know computers can drive you mad at times but things don’t just disappear. Sometimes attachments are corrupt or in a form that your computer can’t recognise. Where’s the email? Grandpa: There. Can you see the problem? Beth: Yes, don’t worry. It’s uncle David’s fault. He’s sent the email but forgot the photos. It’s an easy mistake to make. I’m sure he’ll realise soon. If not, write back and tell him what’s happened. Grandpa: Oh good. I’m glad it isn’t just me who gets confused. THREE Hello, Mrs Jackson. We’ve got the results of the tests and there’s nothing to worry about. I know you’re worried that Michael is too thin for his age but actually, according to dietary experts, he is exactly the right weight. Obesity is a big problem with people of his age and he’s right to be careful about what he eats. From what you've told me, he seems to have a healthy balanced diet and his consumption of food depends on how much exercise he does. Our records show that his weight has increased recently as he has grown taller. That’s great. I’d be worried if it hadn’t. So, please, don’t worry. FOUR Ben: Hi, Sally. How are you? Sally: Hi, Ben. Thanks for phoning. I’m fine, now. Ben: We were really worried about you when you collapsed in the middle of the lecture. When will you be back? Sally: The doctor says I can come back next week. I just need to get some rest and have some decent food. I had too many late nights studying and keeping myself awake with snacks and fizzy drinks. I’ll be going to bed earlier from now on and eating better. Ben: How about your running? Can you still do that? Sally: Yes, if I look after myself. The doctor said that was the only healthy part of my life. I must go. Mum’s calling. Dinner’s ready. Roast beef and vegetables. See you on Sunday evening. Ben: Bye. Take care. Tạm dịch 1 Phương tiện truyền thông xã hội thực sự có thể giúp chúng ta trong mọi lĩnh vực của cuộc sống nhưng nhiều người không biết một số hình thức truyền thông xã hội có thể mang lại lợi ích như thế nào. Trong khi nhiều người trong chúng ta vui vẻ đăng video, ảnh và bình luận về tin tức của nhau thì những người khác lại đang xây dựng một hồ sơ trực tuyến ấn tượng. Cho dù họ đang viết blog, sử dụng Twitter hay tạo dựng những mối quan hệ có sức ảnh hưởng trên LinkedIn, họ đều đang đưa ra một tuyên bố với các nhà tuyển dụng tương lai rằng: 'Tôi đây, hãy xem tôi có thể làm gì'. Không có gì ngạc nhiên khi chính thanh thiếu niên và những người trẻ đang dẫn đầu xu hướng này. theo cách này, điều đó có nghĩa là thế hệ tiếp theo sẽ sử dụng Internet hiệu quả hơn nhiều so với thế hệ của tôi thế hệ nào cũng vậy. 2 Beth: Chào ông nội. Có chuyện gì vậy ạ? Ông: Máy tính, như thường lệ. Ông nhận được email từ chú David của cháu ở Canada. Chú ấy đã hứa sẽ gửi một số bức ảnh của gia đình chú ấy từ lâu. Bây giờ, cuối cùng thì chú ấy cũng đã làm được nhưng ông không thể mở chúng ra. Beth: Ông đã tải chúng xuống máy tính chưa ạ? Ông nội: Ông không chắc. Ông có thể đã làm vậy, nhưng nếu ông làm vậy, chúng dường như lại biến mất. Beth: Để cháu xem nào. Cháu biết đôi khi máy tính có thể khiến ông phát điên nhưng mọi thứ không tự nhiên biến mất. Đôi khi các tệp đính kèm bị hỏng hoặc ở dạng mà máy tính của ông không thể nhận ra. Email ở đâu ạ? Ông nội: Kìa. Cháu có thể tìm ra vấn đề không? Beth: Vâng, ông đừng lo ạ. Đó là lỗi của chú David. Chú ấy đã gửi email nhưng quên mất ảnh. Đó là một sai lầm dễ mắc phải. Cháu chắc chắn chú ấy sẽ sớm nhận ra. Nếu không, ông hãy viết lại và kể cho chú ấy biết chuyện gì đã xảy ra. Ông nội: Ồ được thôi. Ông mừng vì không chỉ mình ông bối rối. 3 Xin chào bà Jackson. Chúng tôi đã có kết quả kiểm tra và không có gì phải lo lắng. Tôi biết bạn lo lắng rằng Michael quá gầy so với tuổi của anh ấy nhưng thực ra, theo các chuyên gia dinh dưỡng, anh ấy có cân nặng chính xác. Béo phì là một vấn đề lớn với những người ở độ tuổi của anh ấy và anh ấy có quyền cẩn thận với những gì mình ăn. Theo những gì bạn đã nói với tôi, anh ấy dường như có một chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh và việc tiêu thụ thực phẩm của anh ấy phụ thuộc vào mức độ tập thể dục của anh ấy. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy cân nặng của anh ấy gần đây đã tăng lên khi anh ấy cao lên. Thật tuyệt. Tôi sẽ lo lắng nếu không như vậy. Vì vậy, xin vui lòng, đừng lo lắng. 4 Ben: Chào Sally. Bạn có khỏe không? Sally: Chào Ben. Cảm ơn vì đã gọi điện. Bây giờ tôi ổn. Ben: Chúng tôi thực sự lo lắng cho bạn khi bạn ngã gục giữa bài giảng. Khi nào bạn quay lại? Sally: Bác sĩ nói tuần sau tôi có thể quay lại. Tôi chỉ cần nghỉ ngơi một chút và ăn một ít đồ ăn ngon. Tôi đã thức quá nhiều đêm để học bài và thức khuya bằng đồ ăn nhẹ và đồ uống có ga. Từ bây giờ tôi sẽ đi ngủ sớm hơn và ăn uống tốt hơn. Ben: Thế còn việc chạy của bạn thì sao? Bạn vẫn có thể làm điều đó chứ? Sally: Vâng, nếu tôi chăm sóc bản thân mình. Bác sĩ nói đó là phần lành mạnh duy nhất trong cuộc đời tôi. Tôi phải đi. Mẹ đang gọi. Bữa ăn tối đã sẵn sàng. Thịt bò nướng và rau củ. Hẹn gặp lại vào tối chủ nhật. Ben: Tạm biệt. Bảo trọng. Lời giải chi tiết :
Người nói __________. A. chỉ trích mọi người lãng phí thời gian trên Internet B. khuyến khích người trẻ học hỏi từ thế hệ cũ C. đổ lỗi cho thanh thiếu niên vì thiếu kỹ năng D. chỉ ra những cách bạn có thể sử dụng Internet để có lợi cho mình Thông tin: While many of us are happy posting videos and photos and commenting on each other’s news, others are building up an impressive online profile. (Trong khi nhiều người trong chúng ta vui vẻ đăng video, ảnh và bình luận về tin tức của nhau thì những người khác lại đang xây dựng một hồ sơ trực tuyến ấn tượng.) Chọn D Câu 24
Which sentence best describes the situation?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu nào mô tả đúng nhất tình huống? A. Beth chỉ cho ông của cô cách mở một tệp đính kèm. B. Beth đính kèm những bức ảnh vào email của cô ấy. C. Beth tìm thấy những bức ảnh mà ông cô đã tải xuống. D. Beth phát hiện ra lý do tại sao ông cô lại bối rối. Thông tin: It’s uncle David’s fault. He’s sent the email but forgot the photos. It’s an easy mistake to make. I’m sure he’ll realise soon. If not, write back and tell him what’s happened. (Đó là lỗi của chú David. Chú ấy đã gửi email nhưng quên mất ảnh. Đó là một sai lầm dễ mắc phải. Cháu chắc chắn chú ấy sẽ sớm nhận ra. Nếu không, hãy viết lại và kể cho chú ấy biết chuyện gì đã xảy ra.) Chọn D Câu 25
The speaker says that Michael’s mother should __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Người nói nói rằng mẹ của Michael nên __________. A. khuyến khích anh ấy thay đổi chế độ ăn uống B. hài lòng với cân nặng hiện tại của anh ấy C. lo lắng vì tăng cân gần đây D. cố gắng giảm cân càng nhiều càng tốt Thông tin: I know you’re worried that Michael is too thin for his age but actually, according to dietary experts, he is exactly the right weight. (Tôi biết bạn lo lắng rằng Michael quá gầy so với tuổi của anh ấy nhưng thực ra, theo các chuyên gia dinh dưỡng, anh ấy có cân nặng chính xác.) Chọn B Câu 26
Before her illness, Sally __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trước khi bị bệnh, Sally __________. A. đang ăn thực phẩm không lành mạnh B. bị mất ngủ C. không tập thể dục D. đang ăn thực phẩm lành mạnh Thông tin: I had too many late nights studying and keeping myself awake with snacks and fizzy drinks. (Tôi đã thức quá nhiều đêm để học bài và thức khuya bằng đồ ăn nhẹ và đồ uống có ga.) Chọn A Câu 27
__________ is said by the doctor to be the only healthy thing Sally does.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
_________ được bác sĩ cho là điều duy nhất có lợi cho sức khỏe mà Sally làm. A. Đi bộ B. Chạy C. Khiêu vũ D. Chơi đùa Thông tin: How about your running? Can you still do that? - Yes, if I look after myself. The doctor said that was the only healthy part of my life. (Còn việc chạy của bạn thì sao? Bạn vẫn có thể làm điều đó chứ? - Có, nếu tôi tự chăm sóc bản thân. Bác sĩ nói đó là phần lành mạnh duy nhất trong cuộc đời tôi.) Chọn B
Câu 28 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. My friend borrowed nearly 5 books from the library. (HAD) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả với “have” Giải thích: Cấu trúc viết câu nhờ vả với “have” (nhờ) ở thì quá khứ đơn thể bị động: S + had + vật + V3/ed. My friend borrowed nearly 5 books from the library. (Bạn tôi có mượn gần 5 cuốn sách ở thư viện.) Đáp án: My friend had nearly 5 books borrowed from the library. (Bạn tôi có mượn gần 5 cuốn sách ở thư viện.) 37. Petrol and coal are not biological materials. (NEITHER) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: Cấu trúc viết câu với “neither…nor” (không… cũng không…): Neither + chủ ngữ A + nor + chủ ngữ B + V (chia theo chủ ngữ B). Petrol and coal are not biological materials. (Xăng và than không phải là vật liệu sinh học.) Đáp án: Neither petrol nor coal is a biological material. (Cả xăng và than đều không phải là vật liệu sinh học.) 38. It is possible that my mother leaves her phone at her office. (MAY) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán cho một việc đã xảy ra trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “may”: S + may + have V3/ed. It is possible that my mother leaves her phone at her office. (Có thể mẹ tôi để quên điện thoại ở văn phòng.) Đáp án: My mother may have left her phone at her office. (Mẹ tôi có thể đã để quên điện thoại ở văn phòng.) 39. He felt much relieved after he had visited his grandfather. (HAVING) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu khi hai vế có cùng chủ ngữ, mang nghĩa hành động xảy ra trước trong quá khứ: Having + V3/ed, S + V2/ed. He felt much relieved after he had visited his grandfather. (Anh cảm thấy nhẹ nhõm hơn nhiều sau khi đến thăm ông nội.) Đáp án: Having visited his grandfather, he felt much relieved. (Đến thăm ông nội, cậu cảm thấy nhẹ nhõm hơn rất nhiều.) 40. You should study now. Your exam is tomorrow. (BETTER) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should = had better + Vo (nguyên thể): nên You should study now. Your exam is tomorrow. (Bạn nên học ngay bây giờ. Kỳ thi của bạn là vào ngày mai.) Đáp án: You had better study now. Your exam is tomorrow. (Bạn nên học ngay bây giờ. Kỳ thi của bạn là vào ngày mai.)
|