Đề thi học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt. Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (...) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này. (Chu văn Sơn) Câu 1.1
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Câu 1.2
Chủ đề của đoạn văn bản trên là:
Câu 1.3
Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 1.4
Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này” ? Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Cuộc sống hạ giới qua lời kể của thi nhân trong tác phẩm Hầu trời như thế nào? Cuộc sống nghèo khó, túng thiếu Văn chương không được coi trọng Cả hai đáp án trên
Câu 3 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Câu 4 :
Tác phẩm nào đánh dấu chặng đường đầu 10 năm thơ Tố Hữu?
Câu 5 :
Giá trị nội dung của bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính:
Câu 6 :
Tản Đà sinh ra ở đâu?
Câu 7 :
Tràng giang được tin trong tập thơ nào?
Câu 8 :
Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Tố Hữu?
Câu 9 :
Chọn khái niệm đúng về ngôn ngữ chính luận:
Câu 10 :
Mục đích của thao tác lập luận bình luận là:
Câu 11 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định. (Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Câu 12 :
Câu thơ nào dưới đây có nghĩa tương tự với câu “Há để càn khôn tự chuyển dời”
Câu 13 :
Lưu biệt khi xuất dương của tác giả nào?
Câu 14 :
Vội vàng của tác giả nào?
Câu 15 :
Trong bài thơ Lai Tân, Hồ Chí Minh đã miêu tả “cảnh trưởng” là một kẻ như thế nào?
Câu 16 :
Hoài Thanh quê ở:
Câu 17 :
Nghĩa của câu bao gồm mấy thành phần?
Câu 18 :
Người cầm quyền khôi phục uy quyền của tác giả nào?
Câu 19 :
Từ ấy của tác giả nào?
Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: “Bác sĩ I-van I-va-nứt và Bu-rơ-kin, giáo viên trung học đi săn về quá muộn, đành phải nghỉ đêm tại nhà kho của ông trưởng xóm ở cuối làng Mi-rô-nô-xít-xkôi-ê. Tại đây, Bu-rơ-kin đã kể cho bác sĩ I-van nghe về chuyện Bê-li-cốp.” (Người trong bao – Sê-khốp) Cuộc trò chuyện gần nhà kho giữa bác sĩ I-van và Bu-rơ-kin Cuộc đời và tính các của Bê-li-cốp Nhận xét của bác sĩ thú y I-van – người nghe chuyện
Câu 21 :
Bao giờ bến mới gặp đò? Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau? Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 22 :
“Chong đèn, huyện trưởng làm công việc” “Công việc” ở đây huyện trưởng làm là:
Câu 23 :
Pu-skin sáng tác nhiều nhất ở thể loại văn học nào?
Câu 24 :
Hoài Thanh là:
Câu 25 :
“Sinh vi nam tử yếu hi kì” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
Câu 26 :
Bài thơ Tôi yêu em được sáng tác năm bao nhiêu?
Câu 27 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Câu 28 :
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Phong cách sáng tác của Xuân Diệu: Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng táo Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết Sau cách mạng, các sáng tác giàu tính thời sự Tất cả các đáp án trên
Câu 30 :
Tiếng là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên:
Câu 31 :
Huy Cận sinh ra ở đâu?
Câu 32 :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
Câu 33 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 34 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nhan đề “tương tư” được hiểu là: Nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau Nỗi nhớ đơn phương Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 35 :
Về luân lí xã hội ở nước ta của tác giả nào?
Câu 36 :
Hàn Mặc Tử tốt nghiệp trung học tại:
Câu 37 :
Chỉ ra biện pháp tư từ trong đoạn văn chính luận sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt. Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (...) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này. (Chu văn Sơn) Câu 1.1
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại văn bản và các phong cách ngôn ngữ đã học Lời giải chi tiết :
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Câu 1.2
Chủ đề của đoạn văn bản trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Chủ đề văn bản: Thơ lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ ca Việt Nam, đậm đà bản sắc dân tộc và sự hiện đại của thể thơ này trong thời đại ngày nay. Câu 1.3
Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: điệp cấu trúc dân ta…. Tác dụng: Nhịp văn nhanh, giọng văn sôi nổi; nhấn mạnh vào sức sống của thể thơ lục bát trong đời sống tinh thần của người Việt. Câu 1.4
Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này” ? Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này, bởi: Lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc. Càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại.
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Cuộc sống hạ giới qua lời kể của thi nhân trong tác phẩm Hầu trời như thế nào? Cuộc sống nghèo khó, túng thiếu Văn chương không được coi trọng Cả hai đáp án trên Đáp án
Cả hai đáp án trên Lời giải chi tiết :
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” - Cuộc sống nghèo khó, túng thiếu, văn chương không được coi trọng. Ở trần gian, thi sĩ không tìm được tri âm nên phải lên Trời để thỏa nỗi lòng. => Đây cũng chính là hoàn cảnh chung của những người nghệ sĩ sống trong xã hội cũ lúc bấy giờ.
Câu 3 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại Lịch sử phát triển tiếng Việt Lời giải chi tiết :
Tiếng Việt thuộc dòng Môn – Khmer.
Câu 4 :
Tác phẩm nào đánh dấu chặng đường đầu 10 năm thơ Tố Hữu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tập thơ Từ ấy (1937 – 1946) : đánh dấu chặng đường 10 năm thơ Tố Hữu, cũng là 10 năm hoạt động cách mạng từ giác ngộ, thử thách đến trưởng thành của người thanh niên cách mạng.
Câu 5 :
Giá trị nội dung của bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giá trị nội dung: - Bài thơ diễn tả nỗi nhớ mong của chàng trai với những diễn biến chân thực, tinh tế. Trong đó mối duyên quê quện chặt với cảnh quê một cách nhuần nhị.
Câu 6 :
Tản Đà sinh ra ở đâu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tản Đà quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc Ba Vì, Hà Nội)
Câu 7 :
Tràng giang được tin trong tập thơ nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Tràng giang được in trong tập Lửa thiêng
Câu 8 :
Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Tố Hữu?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đau thương – Hàn Mặc Tử
Câu 9 :
Chọn khái niệm đúng về ngôn ngữ chính luận:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng…theo một quan điểm chính trị nhất định.
Câu 10 :
Mục đích của thao tác lập luận bình luận là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mục đích thao tác lập luận bình luận là: Đề xuất và thuyết phục người đọc (người nghe) tán đồng với nhận xét, đánh giá, bàn bạc của mình về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống hoặc trong văn học.
Câu 11 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định. (Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm các thao tác lập luận đã học Lời giải chi tiết :
Đoạn văn sử dụng thao tác lập luận bình luận
Câu 12 :
Câu thơ nào dưới đây có nghĩa tương tự với câu “Há để càn khôn tự chuyển dời”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dịch nghĩa: Há lại để trời đất tự chuyển vần lấy sao! Lời giải chi tiết :
Câu thơ có nghĩa tương đương: Giang sơn còn tô vẽ mặt nam nhi Sinh thời thế phải xoay nên thế thời (Chơi xuân - Phan Bội Châu)
Câu 13 :
Lưu biệt khi xuất dương của tác giả nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lưu biệt khi xuất dương – Phan Bội Châu
Câu 14 :
Vội vàng của tác giả nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vội vàng – Xuân Diệu
Câu 15 :
Trong bài thơ Lai Tân, Hồ Chí Minh đã miêu tả “cảnh trưởng” là một kẻ như thế nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh Cảnh trưởng: kẻ thực thi pháp luật lại ăn bẩn (kiếm ăn quanh) bằng tiền của phạm nhân.
Câu 16 :
Hoài Thanh quê ở:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quê hương: Nghi Trung, Nghi Lộc, Nghệ An.
Câu 17 :
Nghĩa của câu bao gồm mấy thành phần?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa.
Câu 18 :
Người cầm quyền khôi phục uy quyền của tác giả nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người cầm quyền khôi phục uy quyền – V.Huy-gô
Câu 19 :
Từ ấy của tác giả nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ ấy – Tố Hữu
Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: “Bác sĩ I-van I-va-nứt và Bu-rơ-kin, giáo viên trung học đi săn về quá muộn, đành phải nghỉ đêm tại nhà kho của ông trưởng xóm ở cuối làng Mi-rô-nô-xít-xkôi-ê. Tại đây, Bu-rơ-kin đã kể cho bác sĩ I-van nghe về chuyện Bê-li-cốp.” (Người trong bao – Sê-khốp) Cuộc trò chuyện gần nhà kho giữa bác sĩ I-van và Bu-rơ-kin Cuộc đời và tính các của Bê-li-cốp Nhận xét của bác sĩ thú y I-van – người nghe chuyện Đáp án
Cuộc trò chuyện gần nhà kho giữa bác sĩ I-van và Bu-rơ-kin Lời giải chi tiết :
Phần mở truyện: Bác sĩ I-van I-va-nứt và Bu-rơ-kin, giáo viên trung học đi săn về quá muộn, đành phải nghỉ đêm tại nhà kho của ông trưởng xóm ở cuối làng Mi-rô-nô-xít-xkôi-ê. Tại đây, Bu-rơ-kin đã kể cho bác sĩ I-van nghe về chuyện Bê-li-cốp. => Cuộc trò truyện giữa bác sĩ thú y I-van và Bu-rơ-kin.
Câu 21 :
Bao giờ bến mới gặp đò? Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau? Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: - Câu hỏi tu từ - Ẩn dụ
Câu 22 :
“Chong đèn, huyện trưởng làm công việc” “Công việc” ở đây huyện trưởng làm là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Làm “công việc” ở đây chỉ huyện trưởng chong đèn để hút thuốc phiện, hưởng lạc.
Câu 23 :
Pu-skin sáng tác nhiều nhất ở thể loại văn học nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Pu-skin là một thi sĩ lừng danh với hơn 800 bài thơ trữ tình.
Câu 24 :
Hoài Thanh là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hoài Thanh là nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại.
Câu 25 :
“Sinh vi nam tử yếu hi kì” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thể hiện quan niệm mới về chí làm trai của Phan Bội Châu.
Câu 26 :
Bài thơ Tôi yêu em được sáng tác năm bao nhiêu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bài thơ Tôi yêu em được sáng tác năm 1829.
Câu 27 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại nghĩa biểu hiện của câu Lời giải chi tiết :
Câu biểu hiện quá trình.
Câu 28 :
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học Lời giải chi tiết :
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Phong cách sáng tác của Xuân Diệu: Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng táo Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết Sau cách mạng, các sáng tác giàu tính thời sự Tất cả các đáp án trên Đáp án
Tất cả các đáp án trên Lời giải chi tiết :
Phong cách sáng tác: - Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng táo - Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết - Sau cách mạng, thơ Xuân Diệu chủ yếu hướng vào thực tế đời sống và giàu tính thời sự, tăng cường chất hiện thực trong thơ.
Câu 30 :
Tiếng là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại khái niệm về tiếng Lời giải chi tiết :
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất câu tạo nên từ.
Câu 31 :
Huy Cận sinh ra ở đâu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Huy Cận sinh ra ở Hà Tĩnh.
Câu 32 :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ.
Câu 33 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Sai - Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp tả thực (tả chân) tỉ mỉ, chân thực, phản ánh chính xác đời sống của văn nghệ sĩ và tình cảnh lộn xộn của thị trường văn chương lúc bấy giờ.
Câu 34 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nhan đề “tương tư” được hiểu là: Nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau Nỗi nhớ đơn phương Cả hai đáp án trên đều đúng Đáp án
Cả hai đáp án trên đều đúng Lời giải chi tiết :
“Tương tư” là nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau; có khi được dùng để diễn tả nỗi nhớ đơn phương.
Câu 35 :
Về luân lí xã hội ở nước ta của tác giả nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Về luân lí xã hội ở nước ta – Phan Châu Trinh
Câu 36 :
Hàn Mặc Tử tốt nghiệp trung học tại:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hàn Mặc Tử tốt nghiệp trung học tại Huế.
Câu 37 :
Chỉ ra biện pháp tư từ trong đoạn văn chính luận sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học Lời giải chi tiết :
Biện pháp tu từ: - Điệp ngữ kết hợp với điệp cú: Ai có…dùng - Liệt kê: súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc. |