Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 8I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Write the correct forms of the words in the brackets. V. You will hear Tom talking about places to visit in different countries. Listen and choose the correct option.Đề bài
Câu 1 :
Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 2 :
Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 2.4
Câu 2.5
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentences. Câu 3.1
When watching that ______ , we can’t help laughing at the stupid things of the main actor.
Câu 3.2
He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the _________ .
Câu 3.3
I had only a sandwich_______ lunch.
Câu 3.4
They will come here ______11:30 AM.
Câu 3.5
My son feels very happy when he sees that _________ with a lot of cute animals.
Câu 3.6
How can I lose weight, Doctor ? Don't ____________candy, and get more exercise.
Câu 3.7
Please ____________me a glass of water. Ok! is that all ?
Câu 3.8
What did you say ? I can't hear you. Please ____________the radio off for a minute.
Câu 3.9
Where's Dad ? He's taking a nap. Please ____________him up.
Câu 3.10
Shh! The baby is sleeping. ____________off your shoes and don't make any noise.
Câu 3.11
My house is ____________to the hospital.
Câu 3.12
We come ____________Viet Nam.
Câu 3.13
He is ____________China.
Câu 3.14
They would like some milk ____________dinner.
Câu 3.15
It’s cold in our country ____________the winter.
Câu 4 :
Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D. Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny. Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him! Câu 4.1
Why is Geoffrey very popular at parties?
Câu 4.2
What was he invited to do one day?
Câu 4.3
What is Geoffrey interested in?
Câu 4.4
How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?
Câu 4.5
What did Geoffrey's daughter really dislike?
Câu 5 :
Make up sentences using the words and phrases given. 31. community service/ work / you / do/ for / benefits / of / community /. . 32. last / summer, / I / provide / English / evening / classes / for/ twenty / children/. . 33. Go Green / non-profit / organization / that / protect / environment/. . 34. you / volunteer / if / you / help/ other/ people / willingly/ and / without / payment/. . 35. my mother / often / donate / money / charitable / organisations/. .
Câu 6 :
Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.
36. Trang's family mostly watches films at . 37. Watching films together improves their . 38. They can spend quality together. 39. After watching a film, they talk about its and what they like about the film. 40. Watching films in English is good for her skills. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/ + Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại picked /t/ helped /t/ created /ɪd/ laughed /t/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại được phát âm /t/. Đáp án C Câu 1.2
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
foxes /fɒksiz/ bottles /ˈbɒtlz/ clothes /kləʊðz/ magazines /ˌmæɡəˈziːnz/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /iz/, các phương án còn lại phát âm /z/. Đáp án A Kiến thức: Phát âm “es” Câu 1.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. elephants /s/ protects /s/ handbooks /s/ cleans /z/ Các đáp án A, B, C có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh, “s” phát âm thành /s/ Đáp án D có tận cùng là âm hữu thanh, “s” phát âm thành /z/ Đáp án D Câu 1.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. plants /s/ jars /z/ gardens /z/ throws /z/ Các đáp án B, C, D có tận cùng là các phụ âm hữu thanh, “s” phát âm thành /z/ Đáp án A có tận cùng là âm vô thanh /t/, “s” phát âm thành /s/ Đáp án A Câu 1.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ou” Lời giải chi tiết :
around /əˈraʊnd/ about /əˈbaʊt/ country /ˈkʌntri/ found /faʊnd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/. Đáp án C
Câu 2 :
Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết Lời giải chi tiết :
exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ terrible /ˈterəbl/ fantastic /fænˈtæstɪk/ historical /hɪˈstɒrɪkl/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án B Câu 2.2
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ general /ˈdʒenrəl/ president /ˈprezɪdənt/ character /ˈkærəktə(r)/ Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án A Câu 2.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết Lời giải chi tiết :
action /ˈækʃn/ drama /ˈdrɑːmə/ horror /ˈhɒrə(r)/ arrive /əˈraɪv/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án D Câu 2.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết Lời giải chi tiết :
awful (adj) /ˈɔːfl/ boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/ become (adj) /bɪˈkʌm/ funny (adj) /ˈfʌni/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án C Câu 2.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết Lời giải chi tiết :
leadership /ˈliːdəʃɪp/ animated /ˈænɪmeɪtɪd/ comedy /ˈkɒmədi/ invader /ɪnˈveɪdə(r)/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án D
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentences. Câu 3.1
When watching that ______ , we can’t help laughing at the stupid things of the main actor.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
documentary (n): phim tài liệu comedy (n): phim hài action film (n): phim hành động horror film (n): phim kinh dị When watching that comedy, we can’t help laughing at the stupid things of the main actor. (Khi xem phim hài đó, chúng tôi không thể ngừng cười trước những điều ngớ ngẩn của nhân vật chính.) Đáp án B Câu 3.2
He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the _________ .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
acting: diễn xuất character: nhân vật survey: khảo sát script: (lời) thoại He acts very well. I’m sure that yesterday he stayed up all night reading the script. (Anh ấy diễn rất tốt. Tôi chắc là hôm qua anh ấy đã thức cả đêm để đọc lời thoại.) Đáp án D Câu 3.3
I had only a sandwich_______ lunch.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta có cụm “for lunch”: cho bữa trưa I had only a sandwich for lunch. (Tôi chỉ ăn một cái bánh mì kẹp cho bữa trưa.) Đáp án A Câu 3.4
They will come here ______11:30 AM.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Trước giờ, ta dùng giới từ “at” They will come here at 11:30 AM. (Họ sẽ đến đây lúc 11:30 trưa.) Đáp án B Câu 3.5
My son feels very happy when he sees that _________ with a lot of cute animals.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
horror film: phim kinh dị biopic: tiểu sử thriller film: phim giật gân animation: phim hoạt hình My son feels very happy when he sees that animation with a lot of cute animals. (Con trai tôi cảm thấy rất vui khi xem phim hoạt hình với nhiều con vật đáng yêu.) Đáp án D Câu 3.6
How can I lose weight, Doctor ? Don't ____________candy, and get more exercise.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh lệnh thức Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì hoặc đưa ra lời khuyên. How can I lose weight, Doctor ? Don't eat candy, and get more exercise. (Bác sĩ, làm sao để tôi giảm cân? – Đừng ăn kẹo, và tập thể dục nhiều hơn.) Đáp án C Câu 3.7
Please ____________me a glass of water. Ok! is that all ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh lệnh thức Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì, thêm “please” để tăng tính lịch sự. Please bring me a glass of water. Ok! is that all ? (Hãy mang cho tôi một cốc nước. – Được, đã đủ chưa ạ?) Đáp án A Câu 3.8
What did you say ? I can't hear you. Please ____________the radio off for a minute.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh lệnh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì, thêm “please” để tăng tính lịch sự. What did you say ? I can't hear you. Please turn the radio off for a minute. (Bạn vừa nói gì cơ? Tôi không thể nghe rõ. Hãy tắt đài ra-đi-ô một chút đi.) Đáp án A Câu 3.9
Where's Dad ? He's taking a nap. Please ____________him up.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì. Shh! The baby is sleeping. Take off your shoes and don't make any noise. (Shh! Em bé đang ngủ. Cởi giày ra và đừng phát ra tiếng động nào.) Đáp án A Câu 3.10
Shh! The baby is sleeping. ____________off your shoes and don't make any noise.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh lệnh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! – dùng để đưa ra yêu cầu người khác làm gì. Shh! The baby is sleeping. Take off your shoes and don't make any noise. (Shh! Em bé đang ngủ. Cởi giày ra và đừng phát ra tiếng động nào.) Đáp án A Câu 3.11
My house is ____________to the hospital.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
close to: gần với near: gần, không đi kèm giới từ “to” opposite: đối diện, không đi kèm giới từ “to” across: ngang qua, không đi kèm giới từ “to” My house is close to the hospital. (Nhà của tôi gần với bệnh viện.) Đáp án A Câu 3.12
We come ____________Viet Nam.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: come from (đến từ) We come from Viet Nam. (Chúng tôi đến từ Việt Nam.) Đáp án C Câu 3.13
He is ____________China.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be from: đến từ He is from China. (Anh ta đến từ Trung Quốc.) Đáp án D Câu 3.14
They would like some milk ____________dinner.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm “for dinner” (cho bữa tối) They would like some milk for dinner. (Họ muốn có sữa cho bữa tối.) Đáp án B Câu 3.15
It’s cold in our country ____________the winter.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in the + mùa (vào mùa) It’s cold in our country in the winter. (Ở nước tôi vào mùa đông trời lạnh.) Đáp án D
Câu 4 :
Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D. Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny. Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him! Câu 4.1
Why is Geoffrey very popular at parties?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao Geoffrey nổi tiếng ở các bữa tiệc? A. Vì ông có khiếu hài hước B. Vì ông ấy có thể thuyết trình rất tốt C. Vì ông có nhiều bạn D. Vì ông được nhiều người ngưỡng mộ Thông tin: Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour (Geoffrey Hampden có rất nhiều bạn và rất nổi tiếng ở các bữa tiệc. Mọi người đều ngưỡng mô ông ấy vì khiếu hài hước) Đáp án A Câu 4.2
What was he invited to do one day?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ông đã từng được mời làm gì? A. Tới dự một đám cưới B. Đùa ở một bữa tiệc C. Có một bài phát biểu ở đám cưới D. Chuẩn bị một bài thuyết trình Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. (Gần đây, một trong số những người bạn thân thiết nhất của ông ngỏ lời nhờ ông phát biểu ở một lễ cưới.) Đáp án C Câu 4.3
What is Geoffrey interested in?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Geoffrey thích làm gì? A. Tới dự đám cưới B. Phát biểu ở lễ cưới của bạn mình C. Nói đùa D. Trêu đùa bạn Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a wedding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. (Gần đây, một trong số những người bạn thân thiết nhất của ông ngỏ lời nhờ ông phát biểu ở một lễ cưới. Đây là điều mà Geoffrey yêu thích.) Đáp án B Câu 4.4
How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Geoffrey cảm thấy thế nào khi con gái nói rằng muốn về ngay sau bài phát biểu? A. Khó chịu B. Chán chường C. Khiếp sợ D. Thất vọng Thông tin: Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. (Geoffrey đã hơi thất vọng nhưng vẫn làm theo lời con gái.) Đáp án D Câu 4.5
What did Geoffrey's daughter really dislike?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điều khiến con gái của Geoffrey thật sự không thích là? A. Bài phát biểu của bố mình B. Cách bố nói đùa C. Đám cưới D. Nhìn thấy mọi người cười vào bố Thông tin: To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him! (Không khỏi ngạc nhiên, cô bé nói rằng mình không thích. Geoffrey hỏi lý do và cô bé nói rằng vì mình không thích thấy nhiều người cười vào ông ấy!) Đáp án D
Câu 5 :
Make up sentences using the words and phrases given. 31. community service/ work / you / do/ for / benefits / of / community /. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn câu khẳng định Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc câu thì hiện tại đơn với động từ “be”: S (số ít) + is + O (danh từ) Cấu trúc: the N1 + of + the N2 => the benefits of the community Đáp án Community service is the work you do for the benefits of the community. (Dịch vụ cộng đồng là những công việc bạn làm vì lợi ích của xã hội.) 32. last / summer, / I / provide / English / evening / classes / for/ twenty / children/. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
32. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last summer Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 => provided Đáp án Last summer, I provided English classes for twenty children. (Mùa hè năm ngoái, tôi dạy tiếng Anh cho lớp có 20 học sinh.) 33. Go Green / non-profit / organization / that / protect / environment/. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + is + O (danh từ) Mệnh đề quan hệ: danh từ + that + V Đáp án Go Green is a non-profit organization that protects the environment. (“Go Green” là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm mục đích bảo vệ môi trường.) 34. you / volunteer / if / you / help/ other/ people / willingly/ and / without / payment/. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
34. S + V (thì hiện tại đơn) + if + S + V (thì hiện tại đơn): nếu…thì… Đáp án You are a volunteer if you help other people willingly and without payment. (Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn sàng giúp đỡ người khác, không vì lợi nhuận.) 35. my mother / often / donate / money / charitable / organisations/. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với trạng từ tần suất Lời giải chi tiết :
35. Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S + adv + V(s/es) + O Cụm từ: donate something to someone (quyên góp cái gì cho ai) Đáp án My mother often donates money to charitable organizations. (Mẹ tôi thường ủng hộ tiền cho các tổ chức từ thiện.)
Câu 6 :
Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.
36. Trang's family mostly watches films at . Đáp án : 36. Trang's family mostly watches films at . Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. home: nhà Trang’s family mostly watches films at home. (Gia đình Trang hầu hết đều xem phim tại nhà.) Thông tin: My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. (Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia.) Đáp án: home 37. Watching films together improves their . Đáp án : 37. Watching films together improves their . Lời giải chi tiết :
37. relationship (n): mối quan hệ Watching films together improves their relationship. (Xem phim cùng nhau giúp cải thiện mối liên kết giữa họ.) Thông tin: It also improves our relationship because it brings us closer. (Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn.) Đáp án: relationship 38. They can spend quality together. Đáp án : 38. They can spend quality together. Lời giải chi tiết :
38. time (n): thời gian They can spend quality time together. (Họ có thể dành quãng thời gian quý báu bên nhau.) Thông tin: My parents spend quality time with us, and we don't use our phones. (Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại.) Đáp án: time 39. After watching a film, they talk about its and what they like about the film. Đáp án : 39. After watching a film, they talk about its and what they like about the film. Lời giải chi tiết :
39. lessons (n): bài học After watching a film, they talk about its lessons and what they like about the film. (Sau khi xem một bộ phim, họ cùng nói về những bài học rút ra được và những điều mà họ thích về bộ phim.) Thông tin: Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. (Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó.) Đáp án: lessons 40. Watching films in English is good for her skills. Đáp án : 40. Watching films in English is good for her skills. Lời giải chi tiết :
40. language (n): ngôn ngữ Watching films in English is good for her language skills. (Việc xem những bộ phim tiếng Anh có lợi cho những kĩ năng ngôn ngữ của cô ấy.) Thông tin: Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. (Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ.) Đáp án: language Phương pháp giải :
Bài nghe: My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. It's a cheap entertainment activity because we don't have to buy tickets. It also improves our relationship because it brings us closer. My parents spend quality time with us, and we don't use our phones. Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. This is a good way to learn about life and the world. Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. So why don't you start watching films with your family? You can see the good things it brings. Tạm dịch: Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia. Đó là một hoạt động giải trí ít tốn kém bởi vì chúng mình không cần phải mua vé. Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn. Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại. Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó. Đây là một cách hiệu quả để chúng mình có thể tìm hiểu thêm về cuộc sống và thế giới. Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ. Vậy nên tại sao các bạn không bắt đầu thưởng thức những bộ phim cùng gia đình nhỉ? Các bạn có thể thấy những lợi ích mà nó mang lại.
|