Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 9Exercise 1: Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Exercise 2: Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group. Exercise 3: Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. Exercise 4: Fill in the blanks using the words in the box. Exercise 5: Read the following passage and choose the best answer.Đề bài
Câu 1 :
Listen to Joe talking about his house. For each blank, write no more than TWO words and/or a number.
1. Joe and his family live in a house in . 2. Joe’s house isn’t a(n) house. 3. The kitchen is on the . 4. There are two bedrooms and on the second floor. 5. The relaxing room on the second floor is Joe's place. Listen to Betty and Derek talking about their school subjects. Choose the best option.
Câu 2
Betty is good at __________.
Câu 3
Betty has history on __________.
Câu 4
Derek’s most favourite subject is __________.
Câu 5
Derek plays basketball on __________.
Câu 6
Derek has __________ on Tuesdays.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 7
Câu 8
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 9
Câu 10
Choose the best option. Câu 11
At the weekend, I like going to the __________ to read science books.
Câu 12
Hey, Jim! Look at the picture. ________ is my uncle; he has got two children.
Câu 13
His new canal boat house is really _____________.
Câu 14
Do they __________ to basketball practice every Friday and Sunday?
Câu 15
They don’t like to go skateboarding _________ the winter.
Câu 16
When do you often go bowling?
Choose the best option to complete the text. Keira is 11 years old, and she lives in Leeds, England. Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom (21) _______ breakfast for her family. She usually has breakfast at 6:15 a.m. Then, she gets dressed and goes to school by bicycle with her best friend, Carey. They often (22) __________ school at 7:30 a.m. Then, they often walk around the school (23) __________ and look at beautiful flowers before class. After school, lots of students play sports, but Keira and Carey (24) ________ music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. They are excellent at playing the piano. The two girls go home at 4:45 p.m. Keira helps her mother cook dinner. After dinner, her family always (25) _______ time watching TV together. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Read the text about Rosa and Lila's school day. Choose TRUE or FALSE or NI (Not given). ROSA AND LILA'S SCHOOL DAY Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus. There are twenty-eight students in their class. Their school starts at 7:30 a.m. There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m. Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner. They always have their lunch at the canteen. In the afternoon, there are more lessons from 1:15 p.m. to 3 p.m. When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays. At 4 p.m., they go home. They really love their school. Câu 22.1 :
26. Rosa and Lila walk to school together.
Câu 22.2 :
27. There are three breaks in a school day.
Câu 22.3 :
28. Lila loves her hot school dinner.
Câu 22.4 :
29. They eat lunch at the canteen.
Câu 22.5 :
30. Rosa and Lila have piano lessons three times a week.
Câu 23 :
Make complete sentences using the prompts. 31. The bathroom / be / second / floor / near / the living room. => . 32. Nick / do jigsaw puzzles / Tuesday afternoon? => ? 33. Linh and San / have / piano lessons / Monday and Thursday? => ?
Câu 24 :
Make questions for the underlined words. 34. Every day I go to school by bus. => ? 35. The bedside cabinet is next to the bed. => ? 36. Sang has lunch in the restaurant at 11:30 a.m. => ? 37. His birthday is on August 20th. => ?
Câu 25 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 38. catches / school / Trang / at / every / 7 a.m. / to / morning. / bus / the => . 39. the / goes / every / amusement park / weekend. / Tân / to => . 40. Tommy’s / is / on / ? / floor / house / What => ? Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to Joe talking about his house. For each blank, write no more than TWO words and/or a number.
1. Joe and his family live in a house in . Đáp án : 1. Joe and his family live in a house in . Lời giải chi tiết :
1. Argentina (n): nước Ác-hen-ti-na Joe and his family live in a house in Argentina. (Joe và gia đình của anh ấy sống trong một ngôi nhà ở Argentina.) Thông tin: I'm Joe, and I'm 12 years old. I live with my parents and a 10-year-old brother in a house in Argentina. (Tôi là Joe và tôi 12 tuổi. Tôi sống cùng bố mẹ và em trai 10 tuổi trong một ngôi nhà ở Argentina.) Đáp án: Argentina 2. Joe’s house isn’t a(n) house. Đáp án : 2. Joe’s house isn’t a(n) house. Lời giải chi tiết :
2. ordinary (adj): thông thường Joe’s house isn’t a(n) ordinary house. (Nhà của Joe không phải là một ngôi nhà thông thường.) Thông tin: My house isn't an ordinary house. (Nhà của tôi không phải lả một ngôi nhà thông thường.) Đáp án: ordinary 3. The kitchen is on the . Đáp án : 3. The kitchen is on the . Lời giải chi tiết :
3. first floor: tầng 1 The kitchen is on the first floor. (Phòng bếp ở tầng 1.) Thông tin: There is an open kitchen on the first floor. (Có một căn bếp mở ở tầng một.) Đáp án: first floor 4. There are two bedrooms and on the second floor. Đáp án : 4. There are two bedrooms and on the second floor. Lời giải chi tiết :
4. one bathroom: 1 phòng tắm There are two bedrooms and one bathroom on the second floor. (Có 2 phòng ngủ và 1 phòng tắm ở tầng hai.) Thông tin: On the second floor, there are two bedrooms and one bathroom. (Trên tầng hai có hai phòng ngủ và một phòng tắm.) Đáp án: one bathroom 5. The relaxing room on the second floor is Joe's place. Đáp án : 5. The relaxing room on the second floor is Joe's place. Lời giải chi tiết :
5. The relaxing room on the second floor is Joe's favorite place. (Phòng thư giãn nằm ở tầng hai là nơi yêu thích của Joe.) Thông tin: There is a small relaxing room next to my bedroom on the second floor. This is my favorite place because there's a great view of my town and other cottages from here. (Có một phòng thư giãn nhỏ cạnh phòng ngủ của tôi trên tầng hai. Đây là nơi yêu thích của tôi vì từ đây có phong cảnh tuyệt đẹp khi nhìn ra thị trấn của tôi và những ngôi nhà nhỏ miền quê khác.) Đáp án: favorite Phương pháp giải :
Bài nghe: I'm Joe, and I'm 12 years old. I live with my parents and a 10-year-old brother in a house in Argentina. My house isn't an ordinary house. It is a cottage without any straight walls. It doesn't have a balcony or a garage. It has got two floors. There is an open kitchen on the first floor. On the second floor, there are two bedrooms and one bathroom. There is a small relaxing room next to my bedroom on the second floor. This is my favorite place because there's a great view of my town and other cottages from here. What's your favorite place? What's your house like? Tạm dịch: Tôi là Joe và tôi 12 tuổi. Tôi sống cùng bố mẹ và em trai 10 tuổi trong một ngôi nhà ở Argentina. Nhà của tôi không phải là một ngôi nhà thông thường. Đó là một ngôi nhà không có bức tường nào thẳng tắp. Nó không có ban công hay gara. Nó có hai tầng. Có một căn bếp mở ở tầng một. Trên tầng hai có hai phòng ngủ và một phòng tắm. Có một phòng thư giãn nhỏ cạnh phòng ngủ của tôi trên tầng hai. Đây là nơi yêu thích của tôi vì từ đây có phong cảnh tuyệt đẹp khi nhìn ra thị trấn của tôi và những ngôi nhà nhỏ miền quê khác. Địa điểm yêu thích của bạn là ở đâu? Ngôi nhà của bạn như thế nào? Listen to Betty and Derek talking about their school subjects. Choose the best option.
Câu 2
Betty is good at __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Hi, I'm Betty. And I go to Greenhill Secondary School. I like history, English, music and geography. I'm excellent at music. But my favorite subject is history. I have it every Monday. I have art on Wednesday and Friday. I don't like this subject because I'm bad at drawing. 2. I'm Derek. I'm in the sixth grade at Blackwood Secondary School. I love science, math, and PE. I like maths best. I have it on Thursday. I love PE too. I'm in the basketball team. So I have basketball practice every Friday. What about history? I have it every Tuesday. I don't really like it. I'm really terrible at dates. Tạm dịch: 1. Xin chào, tôi là Betty. Và tôi đến trường trung học Greenhill. Tôi thích môn lịch sử, tiếng Anh, âm nhạc và địa lý. Tôi rất giỏi môn âm nhạc. Nhưng môn học yêu thích của tôi lại là lịch sử. Tôi học nó vào thứ Hai hàng tuần. Tôi có môn mĩ thuật vào thứ Tư và thứ Sáu. Tôi không thích môn này lắm vì tôi vẽ tệ. 2. Tôi là Derek. Tôi đang học lớp sáu tại trường trung học Blackwood. Tôi yêu môn khoa học, toán và thể dục. Tôi thích môn toán nhất. Tôi học môn này vào thứ năm. Tôi cũng yêu môn thể dục nữa. Tôi ở trong đội bóng rổ. Vậy nên tôi có buổi tập bóng rổ vào thứ Sáu hàng tuần. Còn lịch sử thì sao? Tôi học nó vào thứ Ba hàng tuần. Tôi không thích môn này lắm. Tôi thực sự tệ trong việc nhớ ngày tháng. Lời giải chi tiết :
Betty is good at __________. (Betty học giỏi môn ________.) A. history (lịch sử) B. English (tiếng Anh) C. art (mĩ thuật) D. music (âm nhạc) Thông tin: Hi, I'm Betty. And I go to Greenhill Secondary School. I like history, English, music and geography. I'm excellent at music. (Xin chào, tôi là Betty. Và tôi đến trường trung học Greenhill. Tôi thích môn lịch sử, tiếng Anh, âm nhạc và địa lý. Tôi rất giỏi môn âm nhạc.) Đáp án: D Câu 3
Betty has history on __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Betty has history on __________. (Betty học môn lịch sử vào _______.) A. Mondays (thứ Hai hàng tuần) B. Tuesdays (thứ Ba hàng tuần) C. Wednesdays (thứ Tư hàng tuần) D. Thursdays (thứ Nam hàng tuần) Thông tin: But my favorite subject is history. I have it every Monday. (Nhưng môn học yêu thích của tôi lại là lịch sử. Tôi học nó vào thứ Hai hàng tuần.) Đáp án: A Câu 4
Derek’s most favourite subject is __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Derek’s most favourite subject is __________. (Môn học Derek yêu thích nhất là ________.) A. geography (địa lí) B. English (tiếng Anh) C. maths (toán) D. P.E. (thể dục) Thông tin: I like maths best. (Tôi thích môn toán nhất.) Đáp án: C Câu 5
Derek plays basketball on __________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Derek plays basketball on __________. (Derek chơi bóng rổ vào ________.) A. Mondays (thứ Hai hàng tuần) B. Tuesdays (thứ Ba hàng tuần) C. Thursdays (thứ Năm hàng tuần) D. Fridays (thứ Sáu hàng tuần) Thông tin: I'm in the basketball team. So I have basketball practice every Friday. (Tôi ở trong đội bóng rổ. Vậy nên tôi có buổi tập bóng rổ vào thứ Sáu hàng tuần.) Đáp án: D Câu 6
Derek has __________ on Tuesdays.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Derek has __________ on Tuesdays. (Derek học môn ______ vào thứ Ba hàng tuần.) A. science (khoa học) B. history (lịch sử) C. P.E. (thể dục) D. maths (toán) Thông tin: What about history? I have it every Tuesday. (Còn lịch sử thì sao? Tôi học nó vào thứ Ba hàng tuần.) Đáp án: B Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 7
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. Mars /mɑːz/ B. garden /ˈɡɑːdᵊn/ C. water ˈ/wɔːtə/ D. car /kɑː/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm /ɑː/. Đáp án: C Câu 8
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
A. eats /iːts/ B. walks /wɔːks/ C. enjoys /ɪnˈʤɔɪz/ D. stops /stɒps/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm /z/, các đáp án còn lại phát âm /s/. Đáp án: C Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 9
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. cabinet /ˈkæbɪnət/ B. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ C. washbasin /ˈwɒʃˌbeɪsᵊn/ D. beautiful /ˈbjuːtɪfᵊl/ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Đáp án: B Câu 10
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. music / ˈmjuːzɪk/ B. puzzle /ˈpʌzᵊl/ C. habit /ˈhæbɪt/ D. routine /ruːˈtiːn/ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Đáp án: D Choose the best option. Câu 11
At the weekend, I like going to the __________ to read science books.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. cinema (n): rạp phim B. library (n): thư viện C. hospital (n): bệnh viện D. post office (n): bưu điện Read the science book: đọc sách khoa học => Cần đến thư viện At the weekend, I like going to the library to read science books. (Vào cuối tuần, tôi thích đến thư viện để đọc sách khoa học.) Đáp án: B Câu 12
Hey, Jim! Look at the picture. ________ is my uncle; he has got two children.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chỉ từ Lời giải chi tiết :
“My uncle” là danh từ số ít, “this” là chỉ từ duy nhất trong những phương án trên dùng kèm “is” để chỉ những danh từ đếm được số ít. Hey, Jim! Look at the picture. This is my uncle; he has got two children. (Jim ơi! Nhìn vào bức ảnh này đi. Đây là chú của tớ đấy; chú ấy có 2 người con.) Đáp án: C Câu 13
His new canal boat house is really _____________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. beautiful (adj): đẹp B. beautifully (adv): đẹp C. beautify (v): làm đẹp D. beauty (n): vẻ đẹp Ở sau động từ to be trong câu này ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ. Tuy nhiên trước chỗ trống cần điền có từ nhấn mạnh “really”, mà từ này bổ nghĩa cho tính từ. His new canal boat house is really beautiful. (Căn nhà thuyền mới của anh ấy rấy đẹp.) Đáp án: A Câu 14
Do they __________ to basketball practice every Friday and Sunday?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. have (v): có B. go (v): đi C. play (v): chơi D. take (v): lấy đi go to the basketbal pratice: đi đến sân tập bóng rổ Do they go to basketball practice every Friday and Sunday? (Họ có đến sân tập bóng rổ vào mỗi thứ Sáu và Chủ Nhật không?) Đáp án: B Câu 15
They don’t like to go skateboarding _________ the winter.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Với các mùa trong năm, ta dùng kèm giới từ “in”. They don’t like to go skateboarding in the winter. (Họ không thích đi trượt ván vào mùa đông.) Đáp án: B Câu 16
When do you often go bowling?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
When do you often go bowling? (Khi nào bạn đi chơi bowling?) A. In the playground. (Ở sân chơi) B. At home. (Ở nhà.) C. In the park. (Ở công viên.) D. After school. (Sau giờ học.) Câu hỏi có “When” là từ dùng để hỏi về thời điểm. “After school” là đáp án duy nhất chứa thông tin liên quan đến thời gian, các phương án còn lại đều mang thông tin về địa điểm. Đáp án: D Choose the best option to complete the text. Keira is 11 years old, and she lives in Leeds, England. Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom (21) _______ breakfast for her family. She usually has breakfast at 6:15 a.m. Then, she gets dressed and goes to school by bicycle with her best friend, Carey. They often (22) __________ school at 7:30 a.m. Then, they often walk around the school (23) __________ and look at beautiful flowers before class. After school, lots of students play sports, but Keira and Carey (24) ________ music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. They are excellent at playing the piano. The two girls go home at 4:45 p.m. Keira helps her mother cook dinner. After dinner, her family always (25) _______ time watching TV together. Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. eat (v): ăn B. prepare (v): chuẩn bị C. do (v): làm D. take (v): lấy đi prepare breakfast: chuẩn bị bữa sáng Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom prepare breakfast for her family. (Hằng ngày, cô ấy thức dậy lúc 5:45 sáng và giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.) Đáp án: B Câu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. go (v): đi – cần dùng kèm “to” B. come (v): đến – cần dùng kèm “to” C. reach (v): đến nơi => không cần giới từ theo sau D. get (v): đến nơi – cần dùng kèm “to” They often reach school at 7:30 a.m. (Họ thường đến trường lúc bảy rưỡi sáng.) Đáp án: C Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. music club (n): câu lạc bộ âm nhạc B. garden (n): vườn C. market (n): chợ D. park (n): công viên Địa điểm có thể có hoa trong trường học là “garden”. Then, they often walk around the school garden and look at beautiful flowers before class. (Sau đó, họ thường đi dạo xung quanh khu vườn trong trường và ngắm nhìn những bông hoa tươi thắm trước khi vào lớp.) Đáp án: B Câu 20
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. have (v): làm B. play (v): chơi C. listen (v): nghe D. do (v): làm have lessons: có tiết học After school, lots of students play sports, but Keira and Carey have music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. (Tan trường, có rất nhiều bạn học sinh chơi thể thao, nhưng Keira và Carey lại có lớp học âm nhạc vào 3:45 vào mỗi ngày thứ Ba và thứ Sáu.) Đáp án: A Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. has – have (v): có B. takes – take (v): lấy đi C. makes – make (v): làm D. spends – spend (v): dành (thời gian, tiền bạc...) Cấu trúc dành ra thời gian để làm gì: spend time + động từ đuôi -ing After dinner, her family always spend time watching TV together. (Sau bữa tối, gia đình cô ấy thường dành thời gian để xem TV cùng nhau.) Chọn D
Câu 22 :
Read the text about Rosa and Lila's school day. Choose TRUE or FALSE or NI (Not given). ROSA AND LILA'S SCHOOL DAY Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus. There are twenty-eight students in their class. Their school starts at 7:30 a.m. There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m. Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner. They always have their lunch at the canteen. In the afternoon, there are more lessons from 1:15 p.m. to 3 p.m. When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays. At 4 p.m., they go home. They really love their school. Câu 22.1 :
26. Rosa and Lila walk to school together.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
26. F Rosa and Lila walk to school together. (Rosa và Lila đi bộ đến trường cùng nhau.) Thông tin: Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus. (Rose và Lila mười một tuổi. Họ đến trường trung học Worcester từ thứ Hai đến thứ Sáu bằng xe buýt.) Đáp án: F Câu 22.2 :
27. There are three breaks in a school day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
27. F There are three breaks in a school day. (Mỗi ngày có 3 giờ giải lao ở trường.) Thông tin: There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m. (Có giờ giải lao lúc 9:15 sáng và nghỉ trưa lúc 11:30 sáng.) Đáp án: F Câu 22.3 :
28. Lila loves her hot school dinner.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
28. NG Lila loves her hot school dinner. (Lila thích bữa ăn trưa ở trường của cô ấy.) Thông tin: Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner. (Rose thường mang cơm trưa đến trường, nhưng Lila thường mua trưa ở trường.) => Câu trên chỉ đề cập đến việc Lila thường mua bữa trưa ở trường, không đề cập về việc Lila có thích bữa ăn trưa ở trường hay không. Đáp án: NG Câu 22.4 :
29. They eat lunch at the canteen.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. T They eat lunch at the canteen. (Họ ăn trưa cở căng-tin.) Thông tin: They always have their lunch at the canteen. (Họ luôn ăn trưa ở căng-tin.) Đáp án: T Câu 22.5 :
30. Rosa and Lila have piano lessons three times a week.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
30. Rosa and Lila have piano lessons three times a week. (Rosa và Lila có lớp học piano 3 lần một tuần.) Thông tin: When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays. (Khi tan trường, Rosa và Lila thường đi học piano. Lớp học diễn ra thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần.) Đáp án: T Phương pháp giải :
Tạm dịch: NGÀY HỌC CỦA ROSA VÀ LILA Rose và Lila mười một tuổi. Họ đến trường trung học Worcester từ thứ Hai đến thứ Sáu bằng xe buýt. Có hai mươi tám học sinh trong lớp của họ. Giờ học bắt đầu lúc lúc 7:30 sáng. Có giờ giải lao lúc 9:15 sáng và nghỉ trưa lúc 11:30 sáng. Rose thường mang cơm trưa đến trường, nhưng Lila thường mua trưa ở trường. Họ luôn ăn trưa ở căng tin. Buổi chiều có thêm tiết học từ 1h15 đến 3h chiều. Khi tan trường, Rosa và Lila thường đi học piano. Lớp học diễn ra thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần. Lúc 4 giờ chiều, họ về nhà. Họ thực sự yêu ngôi trường học của họ.
Câu 23 :
Make complete sentences using the prompts. 31. The bathroom / be / second / floor / near / the living room. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Cấu khẳng định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định với động từ to be ở thì Hiện tại đơn: Chủ ngữ + to be + giới từ + địa điểm. Đáp án: The bathroom is on the second floor near the living room. (Phòng tắm nằm ở tầng 2 gần phòng khách.) 32. Nick / do jigsaw puzzles / Tuesday afternoon? => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì Hiện tại đơn với động từ thường: Does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + trạng từ thời gian? Đáp án: Does Nick do jigsaw puzzles on Tuesday afternoon? (Nick có chơi trò chơi ghép hình vào buổi chiều thứ 3 không?) 33. Linh and San / have / piano lessons / Monday and Thursday? => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì Hiện tại đơn với động từ thường: Do + chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + trạng từ thời gian? Đáp án: Do Linh and San have piano lessons on Monday and Thursday? (Linh và San có lớp học piano vào thứ Hai và thứ Năm không?)
Câu 24 :
Make questions for the underlined words. 34. Every day I go to school by bus. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về cách thức di chuyển => dùng “How” để đặt câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi dùng “How” với động từ ở thì hiện tại đơn: How + do + chủ ngữ ngôi thứ 2 oặc chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + trạng từ tần suất? Đáp án: How do you go to school every day? (Bạn đến trường mỗi ngày bằng cách nào?) 35. The bedside cabinet is next to the bed. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về đồ vật => dùng “What” để đặt câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi dùng “What” với động từ tobe ở thì hiện tại đơn: What + is + giới từ? Đáp án: What is next to the bed? (Cái gì ở bên cạnh cái giường vậy?) 36. Sang has lunch in the restaurant at 11:30 a.m. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về thời gian => dùng “When” để đặt câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi dùng “When” với động từ ở thì hiện tại đơn: Whn + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu? Đáp án: Where does Sang have lunch? (Sang ăn trưa ở đâu vậy?) 37. His birthday is on August 20th. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ tobe ở thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + to be + chủ ngữ? Đáp án: When is his birthday? (Sinh nhật anh ấy vào khi nào?)
Câu 25 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 38. catches / school / Trang / at / every / 7 a.m. / to / morning. / bus / the => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + động từ chia + trạng từ thời gian + trạng từ tần suất. Đáp án: Trang catches bus to school at 7 a.m. every morning. (Trang bắt xe buýt đến trường lúc 7 giờ mỗi buổi sáng.) 39. the / goes / every / amusement park / weekend. / Tân / to => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
39. Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + động từ chia + trạng từ thời gian + trạng từ tần suất. Đáp án: Tan goes to the amusement park every weekend. (Tân đến công viên giải trí vào mỗi cuối tuần.) 40. Tommy’s / is / on / ? / floor / house / What => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ tobe ở thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + to be + giới từ + danh từ? Đáp án: What is on Tommy’s house floor? (Cái gì ở trên sàn ngôi nhà của Tony vậy?)
|