Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 2Tải vềI. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Write the correct forms of the words in the brackets. V. Listen to a man talking about the Global Penguin Society and complete the following sentences. Write ONE WORD OR A NUMBER for each blank. VI. Read the following passage. Decide whether the statements are True Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. talk B. walk C. should D. simple 2. A. action B. attack C. jacket D. battle II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. wildlife B. bottle C. protect D. office 4. A. waterfall B. October C. sandcastle D. snorkeling III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. 5. At the concert, you can get food and drink for __________. You don’t have to pay money for it. A. reuse B. free C. recycle D. charity 6. I like going to the __________ because I can read and borrow many interesting books there. A. bookstore B. library C. department store D. school 7. There is a __________ near my school. Homeless people go there for free meals and a place to stay. A. organization B. charity C. hospital D. police station 8. My friends, Susie and Mike, __________ in London last weekend. A. was B. were C. are D. is 9. Napoleon Bonaparte was a great leader and he won many __________. A. leaders B. soldier C. army D. battles 10. You should wear __________ to protect your eyes from the bright sun. A. towels B. jackets C. sunglasses D. tents 11. You __________ visit the museum today. It’s closed at the moment. A. shouldn’t B. can’t C. need D. needn’t 12. You need to bring a __________ so you don’t get cold at night. A. sleeping bag B. battery C. pillows D. soap 13. My camera have a big battery ________ we can take lots of photos. A. and B. so C. but D. or 14. I think we should go to Adventure Island. We can go hiking in _______ forest and kayaking in ________ bay! A. a/ a B. a/ the C. the/ a D. the/ the IV. Write the correct forms of the words in the brackets. 15. Students can join one of our __________ to clean rivers and beaches all around Vietnam. (CLEAN) 16. Trees are very __________. They give food to people and animals. (USE) 17. I didn’t like the film at all. It was so __________. (BORE) 18. Quang Trung fought against __________ from the north and won the battles. (INVADE) 19. There are many __________ rivers and lakes in Cornwall. (LOVE) V. Listen to a man talking about the Global Penguin Society and complete the following sentences. Write ONE WORD OR A NUMBER for each blank. 20. There are _______ kinds of penguins in the world. 21. The Global Penguin Society is a _______ . 22. It helps to protect penguins and other _______ . 23. Over _______ school children visited and learned about groups of penguins. 24. They collect ________ on their website. VI. Read the following passage. Decide whether the statements are True (T), False (F) or No Information (NI). The World Wide Fund for Nature (WWF) is a very large charity in the world. They first started in 1961 in Switzerland. They work in six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests and oceans. The WWF has offices in more than 100 countries. To help the WWF, people can ‘adopt’ an animal. People can choose the animals they like, such as tigers, butterflies, bears, birds, etc and make a donation. The WWF will send them photographs, information and an adoption certificate. It’s a great way to learn more about animals. Or they can donate money by buying toy animals. The WWF-Vietnam started in 1985. They help to save wild animals, such as Saolas, rhinos, elephants, tortoises and turtles. They also make wildlife documentaries to teach young children to love wild animals and live in peace with nature. 25. WWF only work to protect wild animals. 26. There are WWF offices in more than 100 countries. 27. To ‘adopt’ an animal in the WWF, you choose an animal and donate money. 28. The WWF-Vietnam is very famous. 29. The WWF-Vietnam teaches young children to make wildlife documentaries. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. Marcus Aurelius was (30) _________ great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD (31) _________ Roman, England. His army fought (32) _________ important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here. After that things were (33) _________ peaceful. Marcus Aurelius got married in 145 AD (34) _________ had many children. He wrote a book about the battle called Meditation. Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one of the great leaders in history. You (35) _________ learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer. 30. A. the B. a C. an D. x 31. A. in B. on C. at D. by 32. A. few B. much C. many D. little 33. A. most B. the most C. mostly D. almost 34. A. and B. or C. but D. so 35. A. must B. shouldn’t C. will D. can VIII. Put the words in the correct order to make correct sentences. 36. near/ me/ station/ Excuse/ bus/ a/ there/ here?/ is __________________________________________ 37. you/ our/ part/ in/ like/ take/ to/ Would/ cleanup?/ school’s __________________________________________ 38. help/ green/ keep/ the/ to/ Trees/ ./ and/ environment/ clean __________________________________________ 39. to/ local/ clothes/ You/ charity./ can/ the/ old/ give __________________________________________ 40. The/ ago/ ten/ started/ minutes/ film/./ __________________________________________ ---------------------------THE END--------------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. Excuse me is there a bus station near here? 37. Would you like to take part in our school’s cleanup? 38. Trees help to keep the environment clean and green . / Trees help to keep the environment green and clean. 39. You can give old clothes to the local charity. 40. The film started ten minutes ago. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Phát âm “l” Giải thích: A. talk /tɔːk/ B. walk /wɔːk/ C. should /ʃʊd/ D. simple /ˈsɪm.pəl/ Phần gạch chân của đáp án D đọc là /l/, phần gạch chân của các đáp án còn lại là âm câm (không được phát âm). Đáp án: D 2. B Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. action /ˈæk.ʃən/ B. attack /əˈtæk/ C. jacket /ˈdʒæk.ɪt/ D. battle /ˈbæt.əl/ Phần gạch chân của đáp án B đọc là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại đọc là /æ/. Đáp án: B 3. C Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết Giải thích: A. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/ B. bottle /ˈbɒt.əl/ C. protect /prəˈtekt/ D. office /ˈɒf.ɪs/ Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại nằm ở âm tiết thứ nhất. Đáp án: C 4. B Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết Giải thích: A. waterfall /ˈwɔː.tə.fɔːl/ B. October /ɒkˈtəʊ.bər/ C. sandcastle /ˈsændˌkɑː.səl/ D. snorkeling /ˈsnɔːr.kəl.ɪŋ/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại nằm ở âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 5. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. reuse (v): tái sử dụng B. free (adj): miễn phí C. recycle (v): tái chế D. charity (n): từ thiện At the concert, you can get food and drink for free. You don’t have to pay money for it. (Ở buổi hòa nhạc, bạn có thể có đồ ăn và nước uống miễn phí. Bạn không cần phải trả tiền cho chúng.) Đáp án: B 6. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. bookstore (n): cửa hàng sách B. library (n): thư viện C. department store (n): cửa hàng bách hóa D. school (n): trường học I like going to the library because I can read and borrow many interesting books there. (Mình thích đi tới thư viện vì mình có thể đọc và mượn nhiều cuốn sách thú vị.) Đáp án: B 7. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. organization: tổ chức B. charity: từ thiện C. hospital: bệnh viện D. police station: đồn cảnh sát There is a charity near my school. Homeless people go there for free meals and a place to stay. (Có một nơi từ thiện gần trường tôi. Những người vô gia cư đến đó vì bữa ăn miễn phí và một nơi để ở.) Đáp án: B 8. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: “last weekend” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn, và friends là danh từ số nhiều nên ta điền “were” vào chỗ trống. My friends, Susie and Mike, were in London last weekend. (Các bạn của tôi, Susie và Mike, ở Luân Đôn vào cuối tuần trước.) Đáp án: B 9. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. leaders: đội trưởng B. soldier: quân lính C. army: quân đội D. battles: trận chiến Napoleon Bonaparte was a great leader and he won many battles. (Napoleon Bonaparte là một chỉ huy tốt và ông đã thắng nhiều trận chiến.) Đáp án: D 10. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. towels: khăn tắm B. jackets: áo khoác C. sunglasses: kính râm D. tents: lều trại You should wear sunglasses to protect your eyes from the bright sun. (Bạn nên đeo kính râm để bảo vệ mắt khỏi ánh nắng chói chang.) Đáp án: C 11. B Kiến thức: Động từ khiếm khuyết Giải thích: Ta sử dụng “cannot/ can’t + V0 “ để nói về một điều không thể xảy ra ở hiện tại. You can’t visit the museum today. It’s closed at the moment. (Bạn không thể ghé bảo tàng hôm nay. Bây giờ nó đã đóng cửa.) Đáp án: B 12. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sleeping bag: túi ngủ B. battery: pin C. pillows: gối D. soap: xà phòng You need to bring a sleeping bag so you don’t get cold at night. (Bạn cần đem túi ngủ để không bị lạnh vào ban đêm.) Đáp án: A 13. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: Ta dùng “so” để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả. My camera have a big battery so we can take lots of photos. (Máy ảnh có một cục pin lớn để mà chúng ta có thể chụp rất nhiều ảnh.) Đáp án: B 14. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Ta dùng “the” để để nói về một vật thể hoặc địa điểm đã được xác định mà người nghe và người nói đều hiểu. I think we should go to Adventure Island. We can go hiking in the forest and kayaking in the bay! (Mình nghĩ chúng ta nên đến Đảo Thám hiểm. Chúng ta có thể đi bộ leo núi trong rừng và chèo thuyền kayak ở vịnh.) Đáp án: D 15. cleanups Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ. One of + … + danh từ số nhiều clean (v): dọn dẹp cleanups (n): công việc dọn dẹp Students can join one of our cleanups to clean rivers and beaches all around Vietnam. (Học sinh có thể tham gia một trong những đội dọn dẹp của chúng tôi để làm sạch sông và biển ở Việt Nam.) Đáp án: cleanups 16. useful Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ “are” và trạng từ “very” cần tính từ. use (v): sử dụng useful (adj): hữu ích Trees are very useful. They give food to people and animals. (Cây cối rất hữu ích. Chúng đem đến thức ăn cho con người và động vật.) Đáp án: useful 17. boring Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ “are” và trạng từ “so” cần tính từ. bore (v): gây nhàm chán boring (adj): nhàm chán I didn’t like the film at all. It was so boring. (Tôi không thích bộ phim này lắm. Nó khá là chán.) Đáp án: boring 18. invaders Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau giới từ “against” cần danh từ. invade (v): xâm lược invader (n): kẻ xâm lược Quang Trung fought against invaders from the north and won the battles. (Quang Trung đánh chiến đấu chống lại quân xâm lược từ phía Bắc và đã thắng các trận đánh.) Đáp án: invaders 19. lovely Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau lượng từ “many” và trước danh từ “rivers” cần tính từ. love (n, v): yêu thích lovely (adj): đáng yêu There are many lovely rivers and lakes in Cornwall. (Có rất nhiều sông và hồ đẹp rất đẹp ở Cornwall.) Đáp án: lovely Bài nghe: Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world? The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife. To do this, GPS works with governments community. They have over 6000 school children visit groups penguins to learn about them. The Global Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay for their work just way it. Tạm dịch: Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới? Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác. Để làm điều này, GPS làm việc với cộng đồng các chính phủ. Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để tìm hiểu về chúng. Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện và họ trả tiền cho công việc của mình theo cách đó. 20. 18/eighteen Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau “there are” và trước danh từ số nhiều “kinds” cần một con số. There are 18/eighteen kinds of penguins in the world. (Có 18 loài chim cánh cụt trên thế giới.) Thông tin: Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world? (Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới?) Đáp án: 18/ eighteen 21. charity Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. charity (n): tổ chức từ thiện The Global Penguin Society is a charity. (Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu là một tổ chức từ thiện.) Thông tin: The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife. (Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác.) Đáp án: charity 22. wildlife Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau tính từ “other” cần danh từ. wildlife (n): động vật hoang dã It helps to protect penguins and other wildlife. (Nó giúp bảo vệ chim cánh cụt và những động vật hoang dã khác.) Thông tin: The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife. (Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác.) Đáp án: wildlife 23. 6,000 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau giới từ “over” và trước danh từ số nhiều “school children” cần một con số. Over 6,000 school children visited and learned about groups of penguins. (Hơn 6000 học sinh đã tham quan và tìm hiểu về các nhóm chim cánh cụt.) Thông tin: They have over 6000 school children visit groups penguins to learn about them. (Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để tìm hiểu về chúng.) Đáp án: 6,000 24. money Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau động từ “collect” cần danh từ. money (n): tiền They collect money on their website. (Họ quyên góp tiền trên website của họ.) Thông tin: The Global Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay for their work just way it. (Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện và họ trả tiền cho công việc của mình theo cách đó.) Đáp án: money Tạm dịch bài đọc: Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (WWF) là một tổ chức từ thiện lớn trên thế gưới. Họ bắt đầu từ năm 1961 ở Thụy Sĩ. Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển cả. WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia. Để giúp đỡ WWF, mọi người có thể “nhận nuôi” một con vật. Mọi người có thể chọn những con vật mà họ thích như hổ, bướm, gấu, chim, v.v… và khuyên góp. WWF sẽ gửi cho họ hình ảnh, thông tin và một chứng nhận nuôi nâng. Nó là một cách tốt để biết thêm về động vật. Hoặc họ có thể ủng hộ tiền bằng cách mua động vật đồ chơi. WWF – Việt Nam bắt đầu từ năm 1985. Họ giúp bảo vệ các loài động vật hoang dã như sao la, tê giác, voi, rùa cạn. Họ cũng thực hiện những bộ phim tài liệu về cuộc sống hoang dã để dạy các trẻ em nhỏ yêu động vật hoang dã và sống hòa bình với thiên nhiên. 25. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: WWF only work to protect wild animals. (WWF chỉ làm việc để bảo vệ động vật hoang dã.) Thông tin: They work in six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests and oceans. (Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển cả.) Đáp án: F 26. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The WWF has offices in more than 100 countries. (WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia.) Thông tin: There are WWF offices in more than 100 countries. (WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia.) Đáp án: T 27. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: To ‘adopt’ an animal in the WWF, you choose an animal and donate money. (Để nhận nuôi động vật ở WWF, bạn chọn một con vật và khuyên góp tiền.) Thông tin: People can choose the animals they like, such as tigers, butterflies, bears, birds, etc and make a donation. (Mọi người có thể chọn những con vật mà họ thích như hổ, bướm, gấu, chim, v.v… và khuyên góp. ) Đáp án: T 28. NI Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The WWF-Vietnam is very famous. (WWF – Việt Nam rất nổi tiếng.) Đáp án: NI 29. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The WWF-Vietnam teaches young children to make wildlife documentaries. (WWF – Việt Nam dạy trẻ em nhỏ cách làm phim tài liệu về động vật hoang dã.) Thông tin: They also make wildlife documentaries to teach young children to love wild animals and live in peace with nature. (Họ cũng thực hiện những bộ phim tài liệu về cuộc sống hoang dã để dạy các trẻ em nhỏ yêu động vật hoang dã và sống hòa bình với thiên nhiên.) Đáp án: F 30. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Khi có một tính từ đứng trước một danh từ đếm được ta sẽ xét mạo từ theo tính từ, ở đây tính từ bắt đầu bằng phụ âm => mạo từ “a” Marcus Aurelius was (30) a great general of Rome. (Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome.) Đáp án: B 31. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: in + thành phố/ thị trấn General of Aurelius was born in 121 AD (31) in Roman, England. (Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome, nước Anh.) Đáp án: A 32. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: few + danh từ số nhiều: chút/ ít many + danh từ số nhiều: nhiều much + danh từ không đếm được little + danh từ không đếm được: chút/ ít “battles” (trận đánh) là danh từ số nhiều => many His army fought (32) many important battles in the Markerman Core. (Quân đội của ông ấy đã chiến đấu nhiều trận đấu quan trọng ở Markerman Core.) Đáp án: C 33. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Giữa động từ “were” và tính từ “peaceful” cần trạng từ. mostly (adv): hầu như almost (adv): chủ yếu/ đa số the most + adj => so sánh nhất After that things were (33) mostly peaceful. (Sau đó thì mọi thứ hầu như là yên bình.) Đáp án: C 34. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy Marcus Aurelius got married in 145 AD (34) and had many children. (Marcus Aurelius lập gia đình vào năm 145 sau Công nguyên và có rất nhiều con.) Đáp án: C 35. D Kiến thức: Động từ khiếm khuyết Giải thích: must + V: phải shouldn’t +V: không nên will + V: sẽ can + V: có thể You (35) can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer. (Bạn có thể biết thêm về ông ấy qua bộ phim The Four Of The Roman Inspirer.) Đáp án: D 36. Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Đáp án: Excuse me is there a bus station near here? (Xin lỗi, có một trạm xe buýt ở gần đây không?) 37. Kiến thức: Câu đề nghị Đáp án: Would you like to take part in our school’s cleanup? (Bạn muốn tham gia vào việc dọn dẹp trường không?) 38. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: help + to V: giúp đỡ để làm gì đó Đáp án: Trees help to keep the environment clean and green . / Trees help to keep the environment green and clean. (Cây cối giúp giữ cho môi trường xanh và sạch.) 39. Kiến thức: Động từ khiếm khuyết Giải thích: Ta dùng can + V0 để nói về việc có thể làm gì đó. Đáp án: You can give old clothes to the local charity. (Bạn có thể đem quần áo cũ cho các tổ chức từ thiện địa phương.) 40. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: “ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Đáp án: The film started ten minutes ago. (Bộ phim bắt đầu 10 phút trước.)
Quảng cáo
|